Sách Chuyển Pháp Luân nguyên tác bằng tiếng Trung đã được dịch ra hơn 40 ngôn ngữ. Đây là cuốn thiên cổ kỳ thư được ngợi ca như “chiếc thang dẫn lên trời”, thay đổi thế giới quan của hơn 100 triệu người trên thế giới.

Hôm nay chúng ta sẽ học 10 từ vựng sau đây trong Bài giảng thứ ba: lèo tèo thưa thớt, hạn chế, giới tính, âm dương, thịnh suy, phụ thể, thai mẹ, cố gắng hết sức.

3 phần trước:

1. 寥寥無幾 – liáoliáo wújǐ – liêu liêu vô khởi (lèo tèo thưa thớt)

a. 寥 – liáo – liêu

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung có trong sách Chuyển Pháp Luân - chữ liêu; học tiếng trung; học tiếng trung; từ vựng tiếng trung; học tiếng 
trung cơ bản

Bộ thành phần:

宀 MIÊN (mái nhà)

翏 LIÊU, LIỆU (chim bay cao) = 羽 VŨ (lông vũ) + 人 NHÂN (người) + 彡 SAM (lông, tóc dài)

Nghĩa:

  • Vắng vẻ, tịch mịch.
  • Thưa thớt, lác đác. Như: “liêu lạc” 寥落 lẻ tẻ.
  • Cao xa, mênh mông.

b. 無 – wú – vô

Xem lại ở đây.

c. 幾 – jǐ – khởi

Xem lại ở đây.

2. 限制 – xiànzhì – hạn chế

a. 限 – xiàn – hạn

Xem lại ở đây.

b. 制 – zhì – chế

Xem lại ở đây.

3. 性別 – xìngbié – tính biệt (giới tính)

a. 性 – xìng – tính

Xem lại ở đây.

b. 別 – bié – biệt

Xem lại ở đây.

4. 男 – nán – nam

Xem lại ở đây.

5. 女 – nǚ – nữ

Xem lại ở đây.

6. 陰陽 – yīnyáng – âm dương

a. 陰 – yīn – âm

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung có trong sách Chuyển Pháp Luân - chữ âm; học tiếng trung; học tiếng trung; từ vựng tiếng trung; học tiếng 
trung cơ bản

Bộ thành phần:

阝PHỤ (đống đất, gò đất)

侌 ÂM (số âm, mặt trái, mặt sau) = 今 KIM (xem lại ở đây) + 云 VÂN (mây, vân vân, còn nhiều)

云 VÂN =  二 NHỊ (số hai) + 厶 KHƯ (riêng tư)

Nghĩa:

  • Mặt núi về phía bắc hoặc chiều sông phía nam. Như: “sơn âm” 山陰 phía bắc núi, “Hoài âm” 淮陰 phía nam sông Hoài.
  • Chỗ rợp, bóng râm (nơi ánh mặt trời không soi tới). Như: “tường âm” 牆陰 chỗ tường rợp.
  • Mặt trái, mặt sau. Như: “bi âm” 碑陰 mặt sau bia.
  • Mặt trăng. Như: “thái âm” 太陰 mặt trăng.
  • Phàm sự vật gì có đối đãi, người xưa thường dùng hai chữ “âm dương” 陰陽 mà chia ra. ◎Như: trời đất, mặt trời mặt trăng, rét nóng, ngày đêm, trai gái, trong ngoài, cứng mềm, động tĩnh: đều chia phần này là “dương”, phần kia là “âm”. Vì các phần đó cùng thêm bớt thay đổi nhau, cho nên lại dùng để xem tốt xấu.
  • Tối tăm, ẩm ướt. Như: “âm vũ” 陰雨 mưa ẩm, “âm thiên” 陰天 trời u tối.
  • Ngầm, lén, bí mật. Như: “âm mưu” 陰謀 mưu ngầm, “âm đức” 陰德 đức ngầm không ai biết tới.
  • Hiểm trá, giảo hoạt. Như: “âm hiểm ngận độc” 陰險狠毒 hiểm trá ác độc.
  • Phụ, âm (điện). Đối lại với “chính” 正, “dương” 陽. Như: “âm điện” 陰電 điện phụ, điện âm.
  • Thuộc về giống cái, nữ tính, nhu tính. Như: “âm tính” 陰性 nữ tính.
  • Có quan hệ với người chết, cõi chết. Như: “âm khiển” 陰譴 sự trách phạt dưới âm ti, “âm trạch” 陰宅 mồ mả, “âm tào địa phủ” 陰曹地府 âm ti địa ngục.
  • Ngầm, lén.

b. 陽 – yáng – dương

Xem lại ở đây.

7. 盛衰 – shèngshuāi – thịnh suy

a. 盛 – shèng – thịnh

Xem lại ở đây.

b. 衰 – shuāi – suy

Xem lại ở đây.

8. 附體 – fù tǐ – phụ thể

a. 附 – fù – phụ

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung có trong sách Chuyển Pháp Luân - chữ phụ; học tiếng trung; học tiếng trung; từ vựng tiếng trung; học tiếng 
trung cơ bản

Bộ thành phần:

阝PHỤ (đống đất, gò đất)

付 PHÓ (giao phó, trao cho) = 亻NHÂN (người) + 寸 THỐN (tấc)

Nghĩa:

  • Bám, nương cậy, dựa. Như: “y phụ” 依附 nương tựa.
  • Theo, tuân phục. Như: “quy phụ” 歸附 phục tùng, “xu phụ” 趨附 hùa theo.
  • Sát gần, ghé. Như: “phụ cận” 附近 ở gần.
  • Ưng theo, tán thành. Như: “phụ họa” 附和 tán đồng, “phụ nghị” 附議 đồng ý.
  • Tương hợp, phù hợp.
  • Thêm, làm tăng thêm.
  • Gửi. Như: “phụ thư” 附書 gửi thư.
  • Thêm vào, tùy thuộc. Như: “phụ thuộc” 附屬 lệ thuộc, “phụ đái” 附帶 phụ thêm, “phụ thiết” 附設 lập thêm.

b. 體 – tǐ – thể

Xem lại ở đây.

9. 娘胎 – niángtāi – nương thai (thai mẹ)

a. 娘 – niáng – nương

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung có trong sách Chuyển Pháp Luân - chữ nương; học tiếng trung; học tiếng trung; từ vựng tiếng trung; học tiếng 
trung cơ bản

Bộ thành phần:

女 NỮ (nữ giới)

 良 LƯƠNG (xem lại ở đây)

Nghĩa:

  • Thiếu nữ. Như: “cô nương” 姑娘 cô con gái.
  • Tiếng gọi mẹ.
  • Vợ. Như: “nương tử” 娘子 vợ, “lão bản nương” 老闆娘 vợ ông chủ.
  • Tiếng tôn xưng đàn bà bậc trên hoặc phụ nữ đã có chồng. Như: “đại nương” 大娘 bà, “di nương” 姨娘 dì, “nương nương” 娘娘 lệnh bà (tôn xưng hoàng hậu, quý phi).

b. 胎 – tāi – thai

Xem lại ở đây.

10. 盡量 – jìnliàng – tận lượng (cố gắng hết sức)

a. 盡 – jìn – tận

Xem lại ở đây.

b. 量 – liàng – lượng

Xem lại ở đây.

Bài tiếp theo: Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P196