Sách Chuyển Pháp Luân nguyên tác bằng tiếng Trung đã được dịch ra hơn 40 ngôn ngữ. Đây là cuốn thiên cổ kỳ thư được ngợi ca như “chiếc thang dẫn lên trời”, thay đổi thế giới quan của hơn 100 triệu người trên thế giới.
Hôm nay chúng ta sẽ học 10 từ vựng sau đây có trong Bài giảng thứ nhất: tiến vào, đừng hỏi, đầu não, một gậy, bổng hát, chỉ có thể, hàng trăm năm, ôm cứng, hàm nghĩa, bao quát.
3 phần trước:
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P38
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P39
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P40
Xem nhanh
1. 進去 – jìn qù – tiến khứ (tiến vào)
a. 進 – jìn – tiến
Cách viết:
Bộ thành phần:
辶 SƯỚC (chợt bước đi, chợt dừng lại)
隹 CHUY (chim đuôi ngắn)
Nghĩa:
- Di động hướng về phía trước hoặc phía trên. Đối lại với “thoái” 退. Như: “tiền tiến” 前進 đi tới phía trước, “tiến công” 進攻 đánh tới, tấn công.
- Vào. Như: “tiến môn” 進門 vào cửa, “nhàn nhân miễn tiến” 閒人免進 người vô sự xin đừng vào.
- Dâng, cống. Như: “tiến cống” 進貢 dâng cống.
- Đề cử. Như: “tiến hiền” 進賢 tiến cử người có tài năng, đạo đức.
- Cố gắng, nỗ lực. Như: “tiến thủ” 進取 nỗ lực đạt được mục đích.
- Thu, mua. Như: “tiến khoản” 進款 thu tiền.
b. 去 – qù – khứ
Xem lại ở đây.
2. 別問 – bié wèn – biệt vấn (đừng hỏi)
a. 別 – bié – biệt
Xem lại ở đây.
b. 問 – wèn – vấn
Xem lại ở đây.
Ví dụ:
你別問我, 我不知道.
Nǐ bié wèn wǒ, wǒ bù zhīdào.
Đừng hỏi tôi, tôi không biết.
這叫煙道,別問我為什麼覺得怎麼樣?
Zhè jiào yān dào, bié wèn wǒ wèishéme juédé zěnme yàng?
Đây được gọi là ống khói. Đừng hỏi tôi tại sao tôi lại cảm thấy thích nó.
3. 腦袋 – nǎo dài – não đại (đại não, đầu)
a. 腦 – nǎo – não
Xem lại ở đây.
b. 袋 – dài – đại
Cách viết:
Bộ thành phần:
代 ĐẠI (xem lại ở đây)
衣 Y (áo)
Nghĩa:
- Túi, đẫy, bao, bị. Như: “bố đại” 布袋 bao vải.
- Lượng từ: bao, túi. Như: “nhất đại mễ” 一袋米 một bao gạo.
4. 棒子 – bàng zi – bổng tử (1 gậy)
a. 棒 – bàng – bổng
Cách viết:
Bộ thành phần:
木 MỘC (cây)
奉 PHỤNG, BỔNG
Nghĩa:
- Gậy, đòn, que… Như: “mộc bổng” 木棒 gậy gỗ.
- Bắp ngô. Như: “ngọc mễ bổng tử” 玉米棒子.
- Người tiếp tục hoặc thay thế (trách nhiệm, công việc, …). Như: “tiếp bổng nhân” 接棒人.
- Đánh bằng gậy. Như: “bổng sát” 棒殺.
- Tài, giỏi, cừ. Như: “tha đích thư pháp tả đắc chân bổng” 他的書法寫得真棒 thư pháp ông ấy viết thật là tài tình.
- Cứng, dắn, dai. Như: “bổng ngạnh” 棒硬.
- Mạnh khỏe, kiện tráng. Như: “bổng thật” 棒實.
b. 子 – zi – tử
Xem lại ở đây.
5. 棒喝 – bàng hè – bổng hát
a. 棒 – bàng – bổng
Xem lại ở trên
b. 喝 – hè – hát
Cách viết:
Bộ thành phần:
口 KHẨU (miệng)
曷 HẠT (gì, sao chẳng) = 曰 VIẾT (nói rằng) + 匃 CÁI (kẻ ăn mày)
(匃 CÁI = 勹 BAO (bao bọc) + 人 NHÂN (người) + …)
Nghĩa:
- Quát mắng. Như: “lệ thanh hát đạo” 厲聲喝道 quát lớn tiếng.
- Hét, gào, kêu to. Như: “đại hát nhất thanh” 大喝一聲 kêu to một tiếng.
- Uống, húp, ăn chất lỏng. Như: “hát tửu” 喝酒 uống rượu, “hát hi phạn” 喝稀飯 húp cháo lỏng, “hát bôi ca phê” 喝杯咖啡 uống tách cà phê.
6. 只能 – zhǐ néng – chỉ năng (chỉ có thể)
a. 只 – zhǐ – chỉ
Cách viết:
Bộ thành phần:
口 KHẨU (miệng)
八 BÁT (tám)
Nghĩa: Chỉ, mỗi một
b. 能 – néng – năng
Xem lại ở đây.
7. 幾百年 – jǐ bǎi nián – kỷ bách niên (hàng trăm năm)
a. 幾 – jǐ – kỷ
Cách viết:
Bộ thành phần:
幺 YÊU (nhỏ nhắn)
戍 THÚ (lính thú) = 戊 MẬU (Can “Mậu” 戊, can thứ năm trong “thiên can” 天干 mười can.) + 丶CHỦ (nét chấm)
(戊 MẬU = 戈 QUA(cây qua (một thứ binh khí dài)) + 丿 PHIỆT (nét phẩy))
Nghĩa: Vài, một số. Như: “ki bổn thư” 幾本書 vài quyển sách, “kỉ bách nhân” 幾百人 vài trăm người.
b. 百 – bǎi – bách
Cách viết:
Bộ thành phần:
一 NHẤT (một)
白 BẠCH (màu trắng)
Nghĩa:
- Trăm.
- Nhiều. Như: “bách tính” 百姓 trăm họ, dân chúng.
- Gấp trăm lần.
c. 年 – nián – niên
Xem lại ở đây.
8. 死抱 – sǐ bào – tử bão (ôm cứng)
a. 死 – sǐ – tử
Xem lại ở đây.
b. 抱 – bào – bão
Xem lại ở đây.
9. 涵義 – hán yì – hàm nghĩa
a. 涵 – hán – hàm
Xem lại ở đây.
b. 義 – yì – nghĩa
Cách viết:
Bộ thành phần:
羊 DƯƠNG (con dê)
我 NGÃ (ta, tôi) = 戈 QUA (cây qua (một thứ binh khí dài)) + 手 THỦ (tay)
Nghĩa:
- Nghĩa khí.
- Ý tứ, nội dung của từ ngữ. Như: “khảo luận văn nghĩa” 考論文義 phân tích luận giải nội dung bài văn, “tự nghĩa” 字義 ý nghĩa của chữ.
- Hợp với lẽ phải, đúng với đạo lí. Như: “nghĩa sư” 義師 quân đội lập nên vì chính nghĩa, “nghĩa cử” 義舉 hành vi vì đạo nghĩa, “nghĩa sĩ” 義士 người hành động vì lẽ phải.
- Dùng để chu cấp cho dân chúng nghèo khó. Như: “nghĩa thương” 義倉 kho lương để cứu giúp dân khi mất mùa, “nghĩa thục” 義塾 trường học miễn phí.
- Lấy ân tình cố kết với nhau. Như: “nghĩa phụ” 義父 cha nuôi, “nghĩa tử” 義子 con nuôi.
- Giả, để thay cho vật bị hư, mất. Như: “nghĩa kế” 義髻 búi tóc giả mượn, “nghĩa chi” 義肢 chân tay giả, “nghĩa xỉ” 義齒 răng giả.
10. 包括 – bāo kuò – bao quát (bao gồm, bao hàm)
a. 包 – bāo – bao
Xem lại ở đây.
b. 括 – kuò – quát
Xem lại ở đây.
Bài tiếp theo: Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P42