Tiếp theo Bài 4, hôm nay chúng ta hãy cùng học từ vựng và ngữ pháp trong Bài 5, Quyển 1 của bộ giáo trình “Tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt Nam”.

A. Từ vựng Tiếng Hàn tổng hợp sơ cấp 1 bài 5

오전 – buổi sáng

Từ Hán gốc: 午 (ngọ) (tiền) => ngọ tiền: trước 12 giờ trưa

오후 – buổi chiều

Từ Hán gốc: 午 (ngọ) (hậu) => ngọ hậu: sau 12 giờ trưa

낮 – ban ngày

밤 – ban đêm

아침 – sáng

점심 – trưa

Từ Hán gốc: (điểm) 心 (tâm)

저녁 – tối

새벽 – sáng sớm, bình minh

날 – ngày

시 – giờ

Từ Hán gốc: 時 (thời)

분 – phút

Từ Hán gốc: (phân)

초 – giây

Từ Hán gốc: 秒 (miểu: giây)

퇴근하다 – tan tầm

Từ Hán gốc: 退 (thoái: lùi, rút lui) 勤 (cần: chăm chỉ, cần cù)

후 – sau, sau khi

겨울 – mùa đông

남자 – nam giới

Từ Hán gốc: 男 (nam) 子 (tử)

여자 – phụ nữ

Từ Hán gốc: 女 (nữ) 子 (tử)

부모님 – bố mẹ

Từ Hán gốc: 父 (phụ) 母 (mẫu)

고향 – quê hương

Từ Hán gốc: (cố) 鄕 (hương)

공항 – sân bay

Từ Hán gốc: (không) 港 (hàng)

노래방 – quán karaoke

Từ Hán gốc của từ : 房 (phòng)

받다 – nhận

밥 – cơm

수영 – bơi lội

시험을 보다 – thi

시험 – sự thi cử, sự kiểm tra

보다 – thi

일어나다 – thức dậy

이를 닦다 – đánh răng

– răng

닦다 – lau, chùi, đánh

세수하다 – rửa mặt

Từ Hán gốc: 洗 (tẩy: giặt, rửa) 手 (thủ: tay)

읽다 – đọc

운전하다 – lái xe

Từ Hán gốc: (vận) (chuyển)

다니다 – đi lại (có tính thường xuyên)

배우다 – học

숙제하다 – làm bài tập

Từ Hán gốc: 宿 (túc) 題 (đề) => túc đề: phân công, giao việc

출근 – đi làm

Từ Hán gốc: 出 (xuất) 勤 (cần: chăm chỉ, cần cù)

청소하다 – dọn vệ sinh

Từ Hán gốc: 淸 (thanh: trong sạch) 掃 (tảo: quét, cái chổi)

출발하다 – xuất phát

Từ Hán gốc: 出 (xuất) 發 (phát)

목욕하다 – tắm

Từ Hán gốc: 沐 (mộc) 浴 (dục) => mộc dục: gội đầu, rửa mình

보다 – nhìn, xem

출근하다 – đi làm

Từ Hán gốc: 出(xuất) 勤 (cần: cần cù, chăm chỉ)

회의 – họp, hội nghị

Từ Hán gốc: 會(hội) 議 (nghị)

자다 – ngủ

시작하다 – bắt đầu

Từ Hán gốc: 始 (thuỷ: bắt đầu, mới trước) 作 (tác: làm, tạo nên)

끝나다 – xong, kết thúc

영문과 – khoa Ngữ văn Anh

영문 – Anh văn

Từ Hán gốc: 英 (anh) 文 (văn)

PC방 – dịch vụ vi tính, quán internet

수업 – giờ học, buổi học

Từ Hán gốc: 受 (thụ) 業 (nghiệp) => thụ nghiệp: theo thầy học tập

영어 – tiếng Anh

Từ Hán gốc: 英 (anh) 語 (ngữ)

인터넷 – Internet

일기 – nhật ký

집 – nhà

회사 – công ty

Từ Hán gốc: 會(hội) 社 (xã)

B. Ngữ pháp tiếng Hàn tổng hợp sơ cấp 1 bài 5

1. Số thuần Hàn

Để nói tuổi, giờ, sau các danh từ chỉ đơn vị như: 개(cái), 병(chai), 장(tờ), 권(trang)… chúng ta dùng số thuần Hàn.

Ví dụ:

사과 세 개: 3 quả táo (개: cái, trái – dùng để đếm trái cây hoặc một số đồ vật như quần, áo…)

맥주 네 병: 4 chai bia (맥주: bia, 병: chai)

책 다섯 권: 5 quyển sách (책: sách, 권: quyển)

Số thuần Hàn chủ yếu được dùng khi nói về số lượng nhỏ. 

Với các số 한나 (1), 둘 (2), 셋 (3), 넷 (4) khi kết hợp với các danh từ chỉ đơn vị thì chuyển thành 한, 두, 세, 네.

– Bộ số:

한나 (한): 1
둘 (두): 2
셋 (세): 3
넷 (네): 4
다섯: 5
여섯: 6
일곱: 7
여덟: 8
아홉: 9
열: 10
열한나 (열한): 11
스물 (스무): 20
서른: 30
마흔: 40
쉰: 50
여순: 60
일흔: 70
여든: 80
아흔: 90
백: 100

2. Cách nói giờ trong tiếng hàn

Khi hỏi về thời gian, giờ giấc thường dùng mẫu câu: 지금 몇시예요? (Bây giờ là mấy giờ)

Để nói thời gian, ta dùng Số thuần Hàn + 시 (giờ) và số Hán Hàn + 분 (phút) và Số Hán Hàn + 초 (giây)

Ví dụ:    

한 시 (Một giờ) 

두 시 (Hai giờ)

세 시 (Ba giờ)    
15 십오  분 (15 phút)
20 이십 +분 (20 phút)
30 삼십 + 분 (30 phút)

Lưu ý:

Nói giờ rưỡi dùng 반: Số đếm + 시 + 반 một nửa, rưỡi.

Ví dụ: 여덟시 반 (Tám rưỡi)

Nói giờ kém ta dùng 전: Số đếm + 시 + số đếm + 분 + 전.

Ví dụ: 아홉 시 오분 전 (Chín giờ kém năm)

3Cách chia đuôi câu /아요

Là đuôi từ thân thiện hơn đuôi 습니다/습니까 nhưng vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự, tôn kính.

Khi ở dạng nghi vấn chỉ cần thêm dấu chấm hỏi (?) và lên giọng cuối câu.

Một số quy tắc khi dùng 어/아요:

  • Khi gốc động, tính từ kết thúc bằng nguyên âm ㅏ,ㅗ thì dùng với đuôi kết thúc câu 아요.

Ví dụ:

알다: 알 + 아요 –> 알아요 (biết)
좋다: 좋 + 아요 –>좋아요 (tốt)

  • Khi gốc động, tính từ kết thúc bằng nguyên âmㅏthì một nguyên âmㅏ sẽ bị tỉnh lược.

Ví dụ:

가다 + 아요–> 가요 (đi)
자다–>자요 (đến)

  • Nếu gốc động, tính từ kết thúc bằng nguyên âm thì sẽ sử dụng hình thức rút gọn.

Ví dụ: 오다+ 아요–> 와요 (đến)

+ Khi gốc động, tính từ kết thúc không phải bằng nguyên âmㅏ, ㅗ thì dùng với đuôi kết thúc câu 어요

Ví dụ:

먹다: 먹 + 어요 –> 먹어요 (ăn)
없다: 없 + 어요 –> 없어요 (không có)

  • Nếu gốc động, tính từ kết thúc bằng nguyên âm ㅐ,ㅕ,ㅓthì lược bỏ 어 trong 어요.

Ví dụ: 보내다: 보내+ 어요–> 보내요

  • Nếu gốc động, tính từ kết thúc bằng nguyên âm ㅣ thìㅣkết hợp với 어 trong 어요 sẽ thànhㅕ

Ví dụ: 기다리다: 기다리 + 어요 –> 기다리어요 –> 기다려요 (chờ đợi)

  • Khi âm tiết cuối thân từ của những động, tính từ kết thúc bằng nguyên âm ㅡ (ví dụ: 크다, 바쁘다…  ) khi gặp các đuôi từ bắt đầu bằng nguyên âm 아/어 thì nguyên âm ㅡ bị lược bỏ. Sau khiㅡbị lược bỏ, nếu âm tiết phía trước của ㅡ  có nguyên âm làㅏ/ㅜ thì kết hợp với –아요, các trường hợp còn lại kết hơp –어요.

Ví dụ:

기쁘다: 기쁘 + 어요 –> 기쁘어요 –> 기뻐요 (vui)
바쁘다: 바빠요 (đẹp)
아프다: 아파요 (đau)

끄다 + 어요 = 꺼요 tắt

  • Nếu gốc động từ kết thúc bằng 하다 thì sẽ biến thành 해요.

Ví dụ:

공부하다 (học): 공부하 + 여요 –> 공부하여요 –> 공부해요
좋아하다 (thích): 좋아하 + 여요 –> 좋아하여요 –> 좋아해요

  • 이다 được biến thành 예요/이에요. Với gốc danh từ kết thúc bằng nguyên âm sử dụng 예요, với gốc danh từ kết thúc bằng phụ âm dùng 이에요.

Ví dụ:

의사예요 (là bác sĩ)
회사원이예요 (là nhân viên công ty)

4. 에 가다 (Đến)

에 ở trong 에 다가 dùng để chỉ hướng đi, còn được dùng với 가다 / 오다 / 다가다.  

Ví dụ:

지금 학교에 가요 (Bây giờ tôi đi đến trường)

저는 한국대학교에 다녀요 (Tôi đang đi học ở trường đại học Hàn Quốc)

5. 안 (Không)

Đặt trước động từ hoặc tính từ để phủ định. Nếu động từ hoặc tính từ có dạng “danh từ +하다” thì 안 được đặt sau danh từ và trước 하다.

Ví dụ:

지금 학교에 안 가요 (Bây giờ tôi không đi đến trường)

동생이 사과를 안 먹어요 (Em tôi không ăn táo)

Bài tiếp theo: Tiếng Hàn tổng hợp sơ cấp 1: Từ vựng và ngữ pháp Bài 6


Mời bạn cùng học tiếng Hàn với mucwomen qua kênh Telegram tại đây nhé!