Sách Chuyển Pháp Luân nguyên tác bằng tiếng Trung đã được dịch ra hơn 40 ngôn ngữ. Đây là cuốn thiên cổ kỳ thư được ngợi ca như “chiếc thang dẫn lên trời”, thay đổi thế giới quan của hơn 100 triệu người trên thế giới.

Hôm nay chúng ta sẽ học 10 từ vựng sau đây trong phần Luận ngữ.

Các phần trước:

1. 從 – cóng – tòng (từ)

Cách đọc:

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung - chữ tòng

Bộ thành phần:

彳 XÍCH (bước ngắn):

  • Bộ thành phần: 亻 NHÂN (người)
  • Nghĩa: Bước ngắn

从 TÒNG (theo):

  • Bộ thành phần: 人 NHÂN (người)
  • Nghĩa: theo

止 – CHỈ:

  • Dừng lại. Như chỉ bộ [止步] dừng bước.
  • Thôi. Như cấm chỉ [禁止] cấm thôi.

Nghĩa:

  • Theo. Như tòng nhất nhi chung [從一而終] theo một bề đến chết.
  • Từ đâu ra. Như tòng hà thuyết khởi [從何說起] từ đâu mà nói lên?
  • Nghe theo. Như tòng gián như lưu [從諫如流] nghe lời can như nước chảy.
  • Tới, đặt mình vào đấy gọi là tòng. Như tòng chánh [從政] làm việc chánh trị.

2. 微觀 – wéiguān – vi quan

Cách đọc:

a. 微 – wéi – vi

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung - chữ vi

Bộ thành phần:

彳 XÍCH (bước ngắn)

山 SƠN (núi non)

Nghĩa:

  • Mầu nhiệm. Như tinh vi [精微], vi diệu [微妙] nghĩa là tinh tế mầu nhiệm không thể nghĩ bàn được.

b. 觀 – guān – quan

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung - chữ quan

Bộ thành phần:

見 KIẾN, HIỆN (nhìn)

艹 – THẢO (cỏ)

口 – KHẨU (miệng)

隹 – CHUY (chim đuôi ngắn)

Nghĩa:

  • Xem, xem xét, xem ở chỗ rộng lớn gọi là quan. Như quan hải [觀海] xem bể, xem xét thiên văn gọi là quan tượng [觀象], xem xét dân tục gọi là quan phong [觀風], ngần ngừ không quyết gọi là quan vọng [觀望].
  • Ý thức. Gặp sự thương vui không động đến tâm gọi là đạt quan [達觀], nay ta nói lạc quan [樂觀] coi là vui, bi quan [悲觀] coi là thương, chủ quan [主觀] coi là cốt, khách quan [客觀] coi là phụ, đều theo một ý ấy cả.

3. 出現 – chūxiàn – xuất hiện

Cách đọc:

a. 出 – chū – xuất

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung - chữ xuất

Bộ thành phần:

山 SAN, SƠN (núi non)

凵 KHẢM (vực, há miệng)

Nghĩa:

  • Ra ngoài, đối lại với chữ nhập [入] vào.
  • Mở ra. Như xuất khẩu thành chương [出口成章] mở miệng nên văn chương.
  • Bỏ, đuổi. Như xuất thê [出妻] bỏ vợ.
  • Sinh ra. Như nhân tài bối xuất [人才輩出] nhân tài ra nhiều.

b. 現 – xiàn – hiện

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung - chữ hiện

Bộ thành phần:

 王 VƯƠNG (vua)

見 KIẾN, HIỆN (nhìn)

Nghĩa:

  • Hiển hiện, rõ ràng.
  • Hiện ngay bây giờ. Như hiện tại [現在] hiện bây giờ.
  • Có thực ngay đấy.
  • Ánh sáng ngọc.

4. 最 – zuì – tối (nhất)

Cách đọc:

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung - chữ tối

Bộ thành phần:

日 NHẬT, NHỰT (mặt trời, ngày)

取 THỦ = 耳 NHĨ (tai) + 又 HỰU (lại, vừa)

  • Nghĩa chữ 取 THỦ: (1.) Chịu lấy. Như nhất giới bất thủ [一介不取] một mảy chẳng chịu lấy. (2.) Chọn lấy. Như thủ sĩ [取士] chọn lấy học trò mà dùng

Nghĩa:

  • Rất. Như tối hảo [最好] rất tốt.
  • Giỏi hơn. Nhà Hán khảo sát quan lại chia ra hai hạng, tối [最] và điến [殿]. Điến là kẻ không xứng chức, tối là kẻ có tài giỏi.
  • Cùng tột, dùng làm trợ từ.

5. 粒子 – lìzǐ – lạp tử

Cách đọc:

a. 粒 – lì – lạp

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung - chữ lạp

Bộ thành phần:

米 MỄ (gạo)

立 LẬP (Đứng thẳng. Gây dựng. Nên. Đặt để. Lên ngôi. Lập tức)

Nghĩa:

  • Hạt gạo, hạt lúa, vật gì nhỏ mà rời từng hạt đều gọi là lạp [粒].

b. 子- zǐ – tử

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung - chữ tử

Bộ thành phần: 子 – TỬ

Nghĩa:

  • Con. Bất luận trai gái đều gọi là tử.
  • Nhà thầy, đàn ông nào có đức hạnh học vấn đều gọi là tử cả. Như Khổng-tử [孔子], Mạnh-tử [孟子]
  • Số lẻ, đối với số nguyên mà nói. Như phần mẫu [分母], phần tử [分子]. Phần vốn là mẫu tài [母財], tiền lãi là tử kim [子金], v.v.

6. 人類 – rénlèi – nhân loại

Cách đọc:

a. 人 – rén – nhân

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung sách Chuyển Pháp Luân - chữ nhân

Bộ thành phần: 人 – NHÂN

Nghĩa: Người

b. 類 – lèi – loại

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung sách Chuyển Pháp Luân - chữ loại

Bộ thành phần:

米 – MỄ (gạo)

犬 – KHUYỂN (con chó)

頁 HIỆT (đầu)

Nghĩa:

  • Loài giống. Như phân môn biệt loại [分門別類] chia từng môn rẽ từng loài.
  • Giống. Không được giống gọi là bất loại [不類].
  • Dùng làm trợ ngữ từ. Như đại loại [大類] cũng như ta nói đại loại, đại khái vậy.

7. 原子 – yuánzǐ – nguyên tử

Cách đọc:

a. 原 – yuán – nguyên

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung sách Chuyển Pháp Luân - chữ nguyên

Bộ thành phần:

厂 HÁN, XƯỞNG (sườn núi)

白 BẠCH (trắng)

小 TIỂU (nhỏ)

Nghĩa:

  • Cánh đồng. Chỗ đất bằng phẳng gọi là nguyên. Như bình nguyên [平原] đồng bằng, cao nguyên [高原] đồng cao, v.v. Nơi đất ở giữa cả nước gọi là trung nguyên [中原] .
  • Gốc, đại nguyên [大原] gốc lớn.

b. 子- zǐ – tử

Xem ở trên

8. 分子 – fēnzǐ – phân tử

Cách đọc:

a. 分 – fēn – phân

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung sách Chuyển Pháp Luân - chữ phân

Bộ thành phần:

八 BÁT (tám)

刀 ĐAO (dao)

Nghĩa:

  • Chia.
  • Tách ghẽ. Như ngũ cốc bất phân [五榖不分] không phân biệt được năm giống thóc.
  • Chia rẽ. Như phân thủ [分手] chia tay mỗi người đi một ngả.
  • Phân [分]. Mười phân là một tấc.
  • Phút. Một giờ có sáu mươi phút.
  • Về môn số học, cái số trừ không hết gọi là phân số [分數].
  • Đồng xu. Như bách phân chi nhất [百分之一] một phần trăm của một đồng bạc.

b. 子 – zǐ – tử

Xem ở trên

9. 星體 – xīngtǐ – tinh thể

Cách đọc:

a. 星 – xīng – tinh

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung sách Chuyển Pháp Luân- chữ tinh

Bộ thành phần:

 日 NHẬT, NHỰT 

生 SANH, SINH

Nghĩa:

  • Sao. Như hằng tinh [恆星] sao đứng, hành tinh [行星] sao đi, vệ tinh [衛星] sao hộ vệ, tuệ tinh [慧星] sao chi, v.v.
  • Sao đêm mọc nhiều, sáng lặn dần, cho nên vật gì thưa ít gọi là liêu lạc thần tinh [寥落晨星] vắng vẻ như sao ban sáng.
  • Sao nhỏ mà nhiều, cho nên số gì nhỏ mọn gọi là linh tinh [零星], từng giọt, từng cái. Như tinh tinh bạch phát [星星白發] tóc bạc từng sợi.
  • Nghề tinh tường, người coi về các việc xem sao để nghiệm tốt xấu gọi là tinh gia [星家], xem ngày tháng sinh đẻ rồi lấy các ngôi sao ra mà tính số vận người gọi là tinh sĩ [星士] thầy số.
  • Sao tinh, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.

b. 體 – tǐ – thể

Xem lại ở đây.

10. 星系 – xīngxì – tinh hệ (các vì sao trên bầu trời)

Cách đọc:

a. 星 – xīng – tinh

Xem ở trên

b. 系 – xì – hệ

Cách viết:

Học từ vựng tiếng Trung sách Chuyển Pháp Luân- chữ hệ

Bộ thành phần:

丿 PHIỆT, TRIỆT (Nét phẩy của chữ)

糸 MỊCH (Sợi tơ nhỏ)

Nghĩa:

  • Buộc, treo. Như hệ niệm [系念] nhớ luôn, để việc vào mỗi nghĩ luôn. Cũng viết là [繫念].
  • Mối, liền nối. Như hết đời nọ đến đời kia gọi là thế hệ [世系]. Về học thuật chia riêng từng khoa cũng gọi là phân hệ [分系].

Bài tiếp theo:
Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P3

Xem thêm: