Sách Chuyển Pháp Luân nguyên tác bằng tiếng Trung đã được dịch ra hơn 40 ngôn ngữ. Đây là cuốn thiên cổ kỳ thư được ngợi ca như “chiếc thang dẫn lên trời”, thay đổi thế giới quan của hơn 100 triệu người trên thế giới.
Hôm nay chúng ta sẽ học 10 từ vựng sau đây trong Bài giảng thứ nhất: Có, sự tình, chiểu theo, quan hệ, sinh lão bệnh tử, chính là, như vậy, trước đây, việc xấu, và.
3 phần trước:
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P16
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P17
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P18
Xem nhanh
1. 有 – yǒu – hữu (có)
Cách viết:
Bộ thành phần:
月 NGUYỆT (trăng)
Nghĩa:
- Có. Đối lại với “vô” 無. Như: “hữu học vấn” 有學問 có học vấn, “hữu tiền” 有錢 có tiền.
- Đầy đủ, sung túc. Như: “phú hữu” 富有 giàu có.
- Đã lâu năm, lớn tuổi. Như: “bổn điếm khai thiết hữu niên” 本店開設有年 cửa tiệm chúng tôi đã mở cửa lâu năm, “mẫu thân dĩ hữu liễu niên kỉ” 母親已有了年紀 mẹ đã lớn tuổi.
2. 事情 – shìqíng – sự tình
a. 事 – shì – sự
Xem lại ở đây.
b. 情 – qíng – tình
Xem lại ở đây.
3. 按照 – ànzhào – án chiếu (chiểu theo)
a. 按 – àn – án
Cách viết:
Bộ thành phần:
扌 THỦ (tay)
安 AN (an yên) = 宀 MIÊN (mái nhà) + 女 NỮ (nữ giới)
Nghĩa:
- Đè xuống bằng tay, ấn, bấm. Như: “án điện linh” 按電鈴 bấm chuông, “án mạch” 按脈 bắt mạch.
- Dừng lại, nén xuống, gác lại, ngưng. Như: “án binh bất động” 按兵不動 đóng quân (ngưng đánh) không chuyển động.
- Chiếu theo, làm theo, theo. Như: “án chiếu” 按照 chiểu theo, y theo.
b. 照 – zhào – chiếu
Cách viết:
Bộ thành phần:
昭 CHIÊU (sáng sủa, rõ rệt) = 日 NHẬT (mặt trời, ngày) + 召 TRIỆU (gọi ai đến)
(召 TRIỆU = 刀 ĐAO(dao) + 口 KHẨU(miệng))
灬 HỎA (lửa)
Nghĩa:
- Soi sáng, rọi sáng. Như: “chiếu diệu” 照耀 chiếu rọi, “dương quang chiếu tại song hộ thượng” 陽光照在窗戶上 ánh mặt trời rọi lên cửa sổ.
- Soi. Như: “chiếu kính tử” 照鏡子 soi gương.
- So sánh. Như: “đối chiếu” 對照 sóng nhau mà xét.
- Bảo cho biết. Như: “chiếu hội” 照會, “tri chiếu” 知照 đều nghĩa là bảo khắp cho mọi người đều biết.
- Trông nom, săn sóc, quan tâm. Như: “chiếu cố” 照顧 đoái hoài, quan tâm, “chiếu liệu” 照料 quan tâm sắp đặt.
- Hiểu, biết rõ. Như: “tâm chiếu bất tuyên” 心照不宣 trong lòng đã rõ nhưng không nói ra.
Ví dụ:
他按照自己的信念行事。
Tā ànzhào zìjǐ de xìnniàn xíngshì.
Anh ấy đã hành động chiểu theo niềm tin của mình.
我們按照預定計劃研讀。
Wǒmen ànzhào yùdìng jìhuà yándú.
Chúng tôi học chiểu theo kế hoạch.
該書已按照現代版式製作。
Gāi shū yǐ ànzhào xiàndài bǎnshì zhìzuò.
Cuốn sách được chế tác chiểu theo định dạng hiện đại.
老師按照身高給孩子們排隊。
Lǎoshī ànzhào shēngāo gěi háizimen páiduì.
Cô giáo cho trẻ xếp hàng chiểu theo chiều cao của trẻ.
4. 關系 – guānxì – quan hệ
a. 關 – guān – quan
Cách viết:
Bộ thành phần:
門 MÔN (cửa)
幺 YÊU (nhỏ)
丱 QUÁN (tết tóc hai búi hai bên)
Nghĩa:
- Đóng (cửa). Đối lại với “khai” 開. Như: “quan môn” 關門 đóng cửa.
- Nhốt, giam giữ. Như: “điểu bị quan tại lung trung” 鳥被關在籠中 chim bị nhốt trong lồng, “tha bị quan tại lao lí” 他被關在牢裡 nó bị giam trong tù.
- Ngừng, tắt. Như: “quan cơ” 關機 tắt máy, “quan đăng” 關燈 tắt đèn.
- Liên quan, liên hệ, dính líu. Như: “quan thư” 關書 đính ước, “quan tâm” 關心 bận lòng đến, đoái hoài.
b. 系 – xì – hệ
Xem lại ở đây.
5. 生老 病死 – shēnglǎo bìngsǐ – sinh lão bệnh tử
a.生 – shēng – sinh
Xem lại ở đây.
b. 老 – lǎo – lão
Cách viết:
Bộ thành phần:
耂
匕 CHỦY (cái thìa)
Nghĩa:
- Người già, người nhiều tuổi. Như: “phù lão huề ấu” 扶老攜幼 nâng đỡ người già dắt díu trẻ thơ.
- Tiếng kính xưng người lớn tuổi (đặt sau họ). Như: “Lưu lão” 劉老 cụ Lưu, “Vu lão” 于老 cụ Vu.
- Già, lớn tuổi. Như: “lão binh” 老兵 lính già, “lão nhân” 老人 người già.
- Già dặn, kinh nghiệm. Như: “lão thủ” 老手 tay nghề giỏi nhiều kinh nghiệm, “lão luyện” 老練 già dặn rành rỏi.
- Cũ, quá hạn, hết thời. Như: “lão mễ” 老米 gạo cũ, “lão thức” 老式 kiểu cũ, “lão sáo” 老套 món cũ.
- Lâu, cũ (thời gian dài). Như: “lão bằng hữu” 老朋友 bạn cũ.
- Trước đó, nguyên lai. Như: “lão địa phương” 老地方 chỗ cũ.
c. 病 – bìng – bệnh
Xem lại ở đây.
d. 死 – sǐ – tử
Cách viết:
Bộ thành phần:
歹 NGẠT, ĐÃI (Xương tàn) = 一 NHẤT (một) + 夕 TỊCH (đêm tối)
匕 CHỦY (cái thìa)
Nghĩa:
- Chết. Như: “báo tử lưu bì, nhân tử lưu danh” 豹死留皮, 人死留名 beo chết để lại bộ da, người chết để tiếng thơm.
- Hi sinh tính mạng (vì người nào, vì việc nào đó). Như: “tử nạn” 死難 vì cứu nước mà chết, “tử tiết” 死節 chết vì tiết tháo.
- Không thông, đọng, kẹt. Như: “tử hạng” 死巷 ngõ cụt, “tử thủy” 死水 nước tù đọng, “tử kết” 死結 nút thắt chết.
- Đến cùng. Như: “tử thủ” 死守 kiên quyết giữ đến cùng, “tử chiến” 死戰 chiến đấu đến cùng.
- Khăng khăng, một mực. Như: “tử bất thừa nhận” 死不承認 khăng khăng không nhận.
6. 就是 – jiùshì – tựu thị (chính là)
a. 就 – jiù – tựu
Cách viết:
Bộ thành phần:
京 KINH (kinh đô, thủ đô) = 亠 ĐẦU + 口 KHẨU (miệng) + 小 TIỂU (nhỏ)
尤 VƯU (xem lại ở đây)
Nghĩa:
- Nên, thành công. Như: “sự tựu” 事就 sự thành, “công thành danh tựu” 功成名就 công danh thành tựu.
- Tới, theo. Như: “tựu chức” 就職 đến nhận chức.
- Đã, mà đã, mà lại. Như: “ngã hoàn một hữu khởi sàng, tha tựu thướng học khứ liễu” 我還沒有起床, 他就上學去了 tôi chưa dậy, nó đã đi học rồi.
- Dù, dù rằng. Như: “nhĩ tựu bất thuyết, ngã dã tri đạo” 你就不說, 我也知道 dù anh không nói, tôi đã biết rồi.
- Biểu thị sự tiếp theo: thì, là, rồi. Như: “nhất đáo gia, tựu khứ hưu tức liễu” 一到家, 就去休息了 vừa về đến nhà, là đi nghỉ ngay.
- Tùy, theo. Như: “tựu sự luận sự” 就事論事 tùy việc mà xét.
b. 是 – shì – thị
Xem lại ở đây.
7. 這樣 – zhèyàng – giá dạng (như vậy)
a. 這 – zhè – giá
Cách viết:
Bộ thành phần:
辶 SƯỚC (chợt đi chợt dừng)
言 NGÔN (lời nói)
Nghĩa:
- Chỉ cái gì gần, bên cạnh (người, sự, vật, thời gian). Như: “giá tựu thị môn sanh” 這就是門生 đây là đệ tử, “giá thị thư” 這是書 đây là sách.
- Tính từ chỉ thị. Như: “giá sự” 這事 sự này, “giá lí” 這裡 chỗ này, “giá cá nhân” 這個人 người này, “giá thì hậu” 這時候 lúc này, “giá san vọng trước na san cao” 這山望著那山高 đứng núi này trông núi nọ.
- Ngay, lập tức. Như: “ngã giá tựu hồi lai” 我這就回來 tôi về ngay bây giờ.
b. 樣 – yàng – dạng
Cách viết:
Bộ thành phần:
木 MỘC (cây)
羕 DẠNG (dài (dùng với sông)) = 羊 DƯƠNG (dê) + 水 THỦY (nước)
Nghĩa:
- Hình dạng, hình thức. Như: “đồ dạng” 圖樣 hình vẽ.
- Chủng loại, dáng, kiểu, cách. Như: “các thức các dạng” 各式各樣 lắm thứ nhiều loại.
- Lượng từ: loại, thứ, món. Như: “kỉ dạng” 幾樣 mấy thứ, “tứ dạng nhi điểm tâm” 四樣兒點心 bốn món điểm tâm.
- Vật phẩm dùng làm mẫu hay làm tiêu chuẩn. Như: “dạng phẩm” 樣品 phẩm vật làm mẫu, “hóa dạng” 貨樣 mẫu hàng.
8. 以前 – yǐqián – dĩ tiền (trước đây)
a. 以 – yǐ – dĩ
Cách viết:
Bộ thành phần:
人 NHÂN (người)
Nghĩa:
- Lấy, dùng, làm. Như: “dĩ lễ đãi chi” 以禮待之 lấy lễ mà tiếp đãi, “dĩ thiểu thắng đa” 以少勝多 lấy ít thắng nhiều.
- Bởi vì
- Lý do
b. 前 – qián – tiền
Xem lại ở đây.
9. 壞事 – huàishì – hoại sự (việc xấu)
a. 壞 – huài – hoại
Xem lại ở đây.
b. 事 – shì – sự
Xem lại ở đây.
10. 而 – ér – nhi (và)
Cách viết:
Bộ thành phần:
而 NHI (mà, và)
Nghĩa:
- Và, rồi. Và, với. Như: “cơ trí nhi dũng cảm” 幾智而勇敢 cơ trí và dũng cảm.
- Đến, cho tới. Như: “tòng kim nhi hậu” 從今而後 từ bây giờ đến về sau.
Bài tiếp theo:
Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P20
Xem thêm: