Sách Chuyển Pháp Luân nguyên tác bằng tiếng Trung đã được dịch ra hơn 40 ngôn ngữ. Đây là cuốn thiên cổ kỳ thư được ngợi ca như “chiếc thang dẫn lên trời”, thay đổi thế giới quan của hơn 100 triệu người trên thế giới.
Hôm nay chúng ta sẽ học 10 từ vựng sau đây trong phần Luận ngữ.
3 phần trước:
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P4
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P5
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P6
Xem nhanh
1. 放縱 – fàngzòng – phóng túng
a. Chữ 放 – fàng – phóng
Cách viết:
Bộ thành phần:
方 PHƯƠNG (vuông)
攴 PHỘC (đánh khẽ)
Nghĩa:
- Buông, thả. Như phóng ưng [放鷹] thả chim cắt ra, phóng hạc [放鶴] thả chim hạc ra, v.v.
- Phóng túng, buông luông, không biết giữ gìn gọi là phóng tứ [放肆] hay phóng đãng [放蕩].
- Đuổi. Như phóng lưu [放流] đuổi xa, đem đày ở nơi xa.
- Phát ra. Như phóng quang [放光] tỏa ánh sáng ra, phóng tiễn [放箭] bắn mũi tên ra xa, v.v.
- …
b. Chữ 縱 – zòng – túng
Cách viết:
Bộ thành phần:
糸 MỊCH (sợi tơ)
從 TÒNG (theo) = 彳 XÍCH (bước ngắn) + 人 – NHÂN (người) + …
Nghĩa:
- Buông tha, thả ra. Như túng tù [縱囚] tha tù ra, thao túng [操縱] buông thả.
- Phiếm. Như túng đàm [縱談] bàn phiếm.
2. 約束 – yuēshù – ước thúc
a. Chữ 約 – yuē – ước
Cách viết:
Bộ thành phần:
糸 MỊCH (sợi tơ)
勺 CHƯỚC, THƯỢC (múc lấy) = 勹 BAO (bao bọc) +丶 CHỦ (nét chấm)
Nghĩa:
- Thắt, bó. Như ước phát [約髮] búi tóc, ước túc [約足] bó chân.
- Hạn chế. Như ước thúc [約束].
- Điều ước, hai bên lấy quyền lợi nghĩa vụ cùng ước hẹn với nhau gọi là ước. Như người nước này vào trong nước kia buôn bán, phải ký kết mọi điều với nhau để cùng noi giữ gọi là điều ước [條約].
- Ước hẹn, hẹn nhau ngày nào giờ nào đến gọi là ước. Như tiễn ước [踐約] y hẹn, thất ước [失約] sai hẹn, v.v.
b. Chữ 束 – shù – thúc
Cách viết:
Bộ thành phần:
木 MỘC (cây)
口 KHẨU (miệng)
Nghĩa:
- Buộc, bó lại. Như thúc thủ [束手] bó tay.
- Bó. Như thúc thỉ [束失] bó tên, thúc bạch [束帛] bó lụa, v.v.
- Gói. Mười cái nem buộc làm một gọi là nhất thúc [一束] một thúc.
3. 基礎 – jīchǔ – cơ sở
a. Chữ 基 – jī – cơ
Cách viết:
Bộ thành phần:
其 KÌ (nó, chúng, học (ngôi thứ ba))
土 THỔ (đất)
Nghĩa:
- Nền nhà, ở dưới cho vật gì đứng vững được đều gọi là cơ. Như căn cơ [根基] rễ cây và nền nhà, chỉ cái chính yếu để nương tựa, cơ chỉ [基址] nền móng.
- Cỗi gốc.
- …
b. Chữ 礎 – chǔ – sở
Cách viết:
Bộ thành phần:
石 THẠCH (đá)
楚 SỞ (khóm cây nhỏ, bụi gai) = 林 LÂM (rừng) + 疋 SƠ (đủ, chân)
Nghĩa: Đá tảng, dùng kê chân cột.
4. 毀掉 – huǐ diào – hủy điệu (huỷ diệt)
a. Chữ 毀 – huǐ – hủy
Cách viết:
Bộ thành phần:
殳 THÙ (Cái thù, một thứ đồ binh dài một trượng hai thước, không có mũi nhọn) = 几 KỈ (cái ghế dựa) + 又 HỰU (Lại. Vừa)
土 THỔ (đất)
臼 – CỮU (cái cối)
Nghĩa:
- Phá, nát. Như hủy hoại [毀壞] phá hư, hủy diệt [毀滅] phá hỏng, làm mất đi.
b. Chữ 掉 – diào – điệu
Cách viết:
Bộ thành phần:
扌 THỦ (tay)
卓 TRÁC (Cao chót. Đứng vững) = 卜 BẶC, BỐC (bói) + 早 TẢO (sớm)
Nghĩa:
- Rơi, rớt. Như: “điệu tại thủy lí” 掉在水裡 rơi xuống nước.
- Mất, đánh mất, bỏ sót. Như: “điệu liễu tiền bao” 掉了錢包 đánh mất ví tiền, “điệu liễu kỉ cá tự” 掉了幾個字 bỏ sót mấy chữ.
- Giảm sút. Như: “điệu sắc” 掉色 giảm màu.
- Lay động, vẫy. Như: “vĩ đại bất điệu” 尾大不掉 đuôi to không vẫy được (nghĩa bóng: đầu đuôi không xứng hợp).
5. 物質 – wùzhí – vật chất
a. Chữ 物 – wù – vật
Xem lại ở đây.
b. Chữ 質 – zhí – chất
Xem lại ở đây.
6. 研究 – yánjiū – nghiên cứu
a. Chữ 研 – yán – nghiên
Cách viết:
Bộ thành phần:
石 THẠCH (đá)
幵 = 干 CAN (Can. Như giáp [甲], ất [乙], bính [丙], đinh [丁], mậu [戊], kỉ [己], canh [庚], tân [辛], nhâm [壬], quý [癸] là mười can.)+ 干 CAN
Nghĩa:
- Mài nhỏ, nghiền. Như: “nghiên mặc” 研墨 mài mực, “nghiên thành phấn mạt” 研成粉末 nghiền thành bột.
- Tham cứu sâu xa. Như: “nghiên cứu” 研究.
b. Chữ 究 – jiū – cứu
Cách viết:
Bộ thành phần:
穴 HUYỆT (cái hang)
九 CỬU (chín)
Nghĩa:
- Cùng cực, kết cục. Như cứu cánh [究竟] xét cùng.
- Xét tìm. Như nghiên cứu [研究] nghiền ngẫm xét tìm, tra cứu [查究] xem xét tìm tòi.
7. 客觀 – kèguān – khách quan
a. Chữ 客 – kè – khách
Cách viết:
Bộ thành phần:
宀 MIÊN (mái nhà)
各 CÁC (đều) = 夂 TRI (theo sau mà đến) + 口 KHẨU (miệng)
Nghĩa:
- Khách, đối lại với chủ [主].
- Gửi, trọ, ở ngoài đến ở nhờ gọi là khách.
- Mượn tạm. Như khách khí dụng sự [客氣用事] mượn cái khí hão huyền mà làm việc, nghĩa là dùng cách kiêu ngạo hão huyền mà làm, chớ không phải là chân chính.
- Tục cho sự giả bộ ngoài mặt không thực bụng là khách khí [客氣]. Như ta quen gọi là làm khách vậy.
b. Chữ 觀 – guān – quan
Cách viết:
Bộ thành phần:
艹 – THẢO (cỏ)
隹 – CHUY (chim đuôi ngắn)
見 KIẾN (thấy)
Nghĩa:
- Xem, xem xét, xem ở chỗ rộng lớn gọi là quan. Như quan hải [觀海] xem bể, xem xét thiên văn gọi là quan tượng [觀象], xem xét dân tục gọi là quan phong [觀風], ngần ngừ không quyết gọi là quan vọng [觀望].
- Cái hình tượng đã xem. Như trang quan [壯觀] xem ra lộng lẫy lắm, mĩ quan [美觀] xem ra xinh đẹp lắm.
- Ý thức. Gặp sự thương vui không động đến tâm gọi là đạt quan [達觀], nay ta nói lạc quan [樂觀] coi là vui, bi quan [悲觀] coi là thương, chủ quan [主觀] coi là cốt, khách quan [客觀] coi là phụ, đều theo một ý ấy cả.
8. 反映 – fǎnyìng – phản ánh
a. Chữ 反 – fǎn – phản
Cách viết:
Bộ thành phần:
厂 HÁN (sườn núi)
又 HỰU (lại, vừa)
Nghĩa:
- Trái, đối lại với chữ chính [正]. Bên kia mặt phải gọi là mặt trái.
- Trả lại, trở về.
- Nghĩ, xét lại. Như tự phản [自反] tự xét lại mình, v.v.
b. Chữ 映 – yìng – ánh
Cách viết:
Bộ thành phần:
日 NHẬT (mặt trời, ngày)
央 ƯƠNG (ở giữa, như trung ương [中央] )
Nghĩa:
- Ánh sáng rọi lại.
- Bóng rợp.
9. 現實 – xiànshí – hiện thực
a. Chữ 現 – xiàn – hiện
Xem lại ở đây.
b. Chữ 實 – shí – thực
Xem lại ở đây.
10. 現象 – xiànxiàng – hiện tượng
a. Chữ 現 – xiàn – hiện
Xem lại ở đây.
b. Chữ 象 – xiàng – tượng
Cách viết:
Bộ thành phần:
象 – TƯỢNG (voi)
Nghĩa:
- Con voi.
- Ngà voi. Như tượng hốt [象笏] cái hốt bằng ngà voi.
- Hình trạng, hình tượng. Như đồ tượng [圖象] tranh tượng. Nay thông dụng chữ [像].
Bài tiếp theo:
Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P8
Xem thêm: