Sách Chuyển Pháp Luân nguyên tác bằng tiếng Trung đã được dịch ra hơn 40 ngôn ngữ. Đây là cuốn thiên cổ kỳ thư được ngợi ca như “chiếc thang dẫn lên trời”, thay đổi thế giới quan của hơn 100 triệu người trên thế giới.
Hôm nay chúng ta sẽ học 10 từ vựng sau đây có trong Bài giảng thứ nhất: căn cứ, Thích Ca Mâu Ni, sáng lập, dùi sừng bò, khởi đầu, rất rộng, còn lọt được, rất hẹp, cơ bản, đến đỉnh.
3 phần trước:
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P37
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P38
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P39
Xem nhanh
1. 根據 – gēnjù – căn cứ
a. 根 – gēn – căn
Xem lại ở đây.
b. 據 – jù – cứ
Cách viết:
Bộ thành phần:
扌 THỦ (tay)
豕 THỈ (con lợn)
虍 HÔ (vằn vện của con hổ)
Nghĩa:
- Nương tựa, dựa vào.
- Chiếm hữu, chiếm lấy. Như: “cứ vi kỉ hữu” 據為己有 chiếm làm của mình.
- Theo, y theo. Như: “cứ lí lực tranh” 據理力爭 theo đúng lẽ mà hết sức tranh luận, “cứ thuyết như thử” 據說如此 theo người ta nói như thế.
- Bằng chứng, chứng cớ. Như: “xác cứ” 確據 bằng cớ chắc chắn, “vô bằng vô cứ” 無憑無據 không có bằng chứng gì cả.
2. 釋迦 牟尼 – shìjiāmóuní – Thích Ca Mâu Ni
a. 釋 – shì – Thích
Cách viết:
Bộ thành phần:
釆 BIỆN (phân biệt)
目 MỤC (mắt)
幸 HẠNH (xem lại ở đây)
Nghĩa:
- Cởi ra, nới ra. Như: “thích giáp” 釋甲 cởi áo giáp.
- Giảng giải. Như: “chú thích” 注釋 chú giải.
- Buông, buông tha, thả ra. Như: “kiên trì bất thích” 堅持不釋 giữ vững không buông.
- Giải trừ, tiêu tan. Như: “băng thích” 冰釋 băng tan, “như thích trọng phụ” 如釋重負 như trút được gánh nặng.
b. 迦 – jiā – Ca
Cách viết:
Bộ thành phần:
辶 SƯỚC (chợt bước đi chợt dừng lại)
加 GIA (xem lại ở đây)
Nghĩa:
- “Thích Ca” 釋迦
c. 牟 – móu – Mâu, mưu
Cách viết:
Bộ thành phần:
厶 KHƯ, TƯ (riêng tư)
牛 NGƯU (trâu)
Nghĩa:
- Cướp, lấy. Như: “mưu lợi” 牟利 trục lợi.
- Họ Mâu
d. 尼 – ní – Ni
Cách viết:
Bộ thành phần:
尸 THI (xác chết)
匕 CHỦY (cái thìa)
Nghĩa:
- Sư nữ, phiên âm tiếng Phạn là “tỉ-khiêu-ni” 比丘尼 nghĩa là vị sư nữ đã thụ giới cụ túc (400 điều giới), tục gọi là “ni cô” 尼姑.
- Họ “Ni”.
3. 創立 – chuànglì – sáng lập
a. 創 – chuàng – sáng
Xem lại ở đây.
b. 立 – lì – lập
Cách viết:
Bộ thành phần:
立 LẬP (đứng, gây dựng)
Nghĩa:
- Đứng. Như: “lập chính” 立正 đứng nghiêm.
- Dựng lên. Như: “lập can kiến ảnh” 立竿見影 dựng sào liền thấy bóng (có hiệu lực ngay).
- Gây dựng, tạo nên. Như: “lập miếu” 立廟 tạo dựng miếu thờ.
- Nên, thành tựu. Như: “tam thập nhi lập” 三十而立 ba mươi tuổi thì nên người (tự lập).
- Chế định, đặt ra. Như: “lập pháp” 立法 chế định luật pháp, “lập án” 立案 xét xử án pháp.
- Tồn tại, sống còn. Như: “độc lập” 獨立 tồn tại tự mình không tùy thuộc ai khác.
- Tức thì, ngay. Như: “lập khắc” 立刻 ngay tức thì.
- Toàn khối. Như: “lập phương” 立方 khối vuông.
4. 鑽牛角尖 – zuānniújiǎojiān – toàn ngưu giác tiêm (dùi sừng bò)
a. 鑽 – zuān – toàn
Cách viết:
Bộ thành phần:
金 KIM (kim loại, vàng)
贊 TÁN (khen ngợi) = 貝 BỐI (vật quý) + 兟 SÂN (tiến lên)
(兟 SÂN = 先 TIÊN (trước) + 先 TIÊN (trước))
(先 TIÊN = ⺧ + 儿 NHI (trẻ nhỏ))
Nghĩa:
- Cái khoan, cái dùi. Như: “điện toản” 電鑽 cái khoan điện.
- Đá kim cương. Như: “toản giới” 鑽戒 nhẫn kim cương.
- Xuyên qua, chui qua, đi lách qua. Như: “toàn san động” 鑽山洞 xuyên qua hang núi.
- Tìm kiếm, thăm dò.
b. 牛 – niú – ngưu
Cách viết:
Bộ thành phần:
牛 NGƯU (trâu)
Nghĩa:
- Con bò. “thủy ngưu” 水牛 con trâu.
- Cứng đầu, ngang bướng, ương ngạnh. Như: “ngưu tính” 牛性 bướng bỉnh.
c. 角 – jiǎo – giác
Xem lại ở đây.
d. 尖 – jiān – tiêm
Xem lại ở đây.
5. 開頭 – kāitóu – khai đầu ( khởi đầu )
a. 開 – kāi – khai
Xem lại ở đây.
b. 頭 – tóu – đầu
Xem lại ở đây.
Ví dụ:
凡事都有個開頭。
Fánshì dōu yǒu gè kāitóu.
Mọi thứ đều có sự khởi đầu.
麻煩的開頭是他草率的評論。
Máfan de kāitóu shì tā cǎoshuài de pínglùn.
Khởi đầu của rắc rối là những bình luận vội vàng của anh ấy.
6. 挺寬敞 – tǐngkuānchǎng – đĩnh khoan xưởng (rất rộng)
a. 挺 – tǐng – đĩnh
Cách viết:
Bộ thành phần:
扌 THỦ (tay)
廷 ĐÌNH (triều đình) = 廴 DẪN (bước dài) + 壬 NHÂM ( Can “Nhâm”, can thứ chín trong mười can)
(壬 NHÂM = 丿PHIỆT (nét phẩy) + 士 SĨ (kẻ sĩ (壬 NHÂM = 丿PHIỆT (nét phẩy) + 士 SĨ (kẻ sĩ))
Nghĩa:
- Rút ra, đưa lên.
- Ưỡn, ngửa. Như: “đĩnh hung” 挺胸 ưỡn ngực.
- Gắng gượng. Như: “tha bệnh liễu, hoàn thị ngạnh đĩnh trước bất khẳng hưu tức” 他病了! 還是硬挺著不肯休息 anh ấy bệnh rồi, vậy mà vẫn gắng gượng mãi không chịu nghỉ.
- Sinh ra, mọc ra.
- Duỗi thẳng. Như: “đĩnh thân” 挺身 đứng thẳng mình, ý nói hiên ngang.
- Thẳng. Như: “bút đĩnh” 筆挺 thẳng đứng.
- Rất, lắm. Như: “đãi nhân đĩnh hòa khí” 待人挺和氣 đối đãi với người khác rất hòa nhã.
- Lượng từ đơn vị: cây, khẩu. Như: “thập đĩnh cơ quan thương” 十挺機關槍 mười cây súng máy.
b. 寬 – kuān – khoan
Cách viết:
Bộ thành phần:
宀 MIÊN (mái nhà)
艹 THẢO (cỏ)
見 KIẾN (trông thấy見 KIẾN (trông thấy)
丶 CHỦ (nét chấm)
Nghĩa:
- Rộng, lớn. Như: “khoan kiên bàng” 寬肩膀 bả vai rộng.
- Độ lượng, không nghiêm khắc. Như: “khoan hậu” 寬厚 rộng lượng.
- Ung dung, thư thái.
- Thừa thãi, dư dả, sung túc. Như: “tha tối cận thủ đầu giác khoan” 他最近手頭較寬 gần đây anh ta ăn xài dư dả.
- Bề rộng, chiều rộng. Như: “khoan tứ xích lục thốn” 寬四尺六寸 bề ngang bốn thước sáu tấc.
- Cởi, nới. Như: “khoan y giải đái” 寬衣解帶 cởi áo nới dây lưng.
- Kéo dài, nới rộng, thả lỏng. Như: “khoan hạn” 寬限 gia hạn.
- Khoan dung, tha thứ. Như: “khoan kì kí vãng” 寬其既往 tha cho điều lỗi đã làm rồi.
c. 敞 – chǎng – xưởng, sưởng
Cách viết:
Bộ thành phần:
尚 THƯỢNG (xem lại ở đây)
攵 PHỘC (đánh khẽ)
Nghĩa: Mở, tỏ rõ, như khoan sưởng 寬敞 rộng rãi.
7. 湊合 – còuhe – thấu hợp (còn lọt được)
a. 湊 – còu – thấu
Cách viết:
Bộ thành phần:
氵 THỦY (nước)
奏 TẤU (tâu lên) = 三 TAM (ba) + 八 BÁT (tám) + 天 THIÊN (trời)
(三 TAM = 一 NHẤT (một) x 3)
(天 THIÊN: xem lại ở đây)
Nghĩa:
- Tụ họp, gom góp.
- Chạy tới, đi đến, đến dự.
- Nhích gần, ghé đến. Như: “vãng tiền thấu nhất bộ” 往前湊一步 nhích lên phía trước một bước.
b. 合 – hé – hợp
Xem lại ở đây.
8. 很窄 – hěnzhǎi – ngận trách (rất hẹp)
a. 很 – hěn – ngận
Xem lại ở đây.
b. 窄 – zhǎi – trách
Cách viết:
Bộ thành phần:
穴 HUYỆT (cái hang)
乍 SẠ (bất chợt, bỗng nhiên) = 丿PHIỆT (nét phẩy) + …
Nghĩa:
9. 基本 – jīběn – cơ bản
a. 基 – jī – cơ
Xem lại ở đây.
b. 本 – běn – bản
Xem lại ở đây.
10. 到頂 – dàodǐng – đáo đỉnh (đến đỉnh)
a. 到 – dào – đáo
Xem lại ở đây.
b. 頂 – dǐng – đỉnh, đính
Cách viết:
Bộ thành phần:
丁 ĐINH (Can Đinh, can thứ tư trong mười can) = 一 NHẤT (một) +亅 QUYẾT (nét sổ móc)
頁 HIỆT (đầu)
Nghĩa:
- Đỉnh đầu. Chỗ nào rất cao đều gọi là đính. Như sơn đỉnh 山頂 đỉnh núi, ốc đỉnh 屋頂 nóc nhà, v.v.
- Bình phẩm sự vật gì mà cho là hơn hết cũng gọi là đính. Như đỉnh thượng 頂上 nhất hạng, tột bực.
- Đội. Như đỉnh thiên lập địa 頂天立地 đội trời đạp đất.
- Xông lên. Như chèo thuyền ngược gió gọi là đỉnh phong 頂風.
- Đâm thọc, khêu chọc. Dùng lời nói mà châm chọc gọi là xuất ngôn đính chàng 出言頂撞.
Bài tiếp theo: Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P41