Sách Chuyển Pháp Luân nguyên tác bằng tiếng Trung đã được dịch ra hơn 40 ngôn ngữ. Đây là cuốn thiên cổ kỳ thư được ngợi ca như “chiếc thang dẫn lên trời”, thay đổi thế giới quan của hơn 100 triệu người trên thế giới.
Hôm nay chúng ta sẽ học 10 từ vựng sau đây trong Bài giảng thứ sáu: nghẽn mạch máu não, chiếc mũ lớn, người ngoài nghề, báo chí, đăng (bài), nhắm, qua loa, phỉ báng, chán ghét, liên quan.
3 phần trước:
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P293
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P294
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P295
Xem nhanh
1. 腦血栓 – nǎoxuèshuān – não huyết xuyên (nghẽn mạch máu não)
a. 腦 – nǎo – não
Xem lại ở đây.
b. 血 – xuè – huyết
Xem lại ở đây.
c. 栓 – shuān – xuyên
Xem lại ở đây.
2. 帽子 – màozi – mạo tử (chiếc mũ lớn)
a. 帽 – mào – mạo
Xem lại ở đây.
b. 子 – zi – tử
Xem lại ở đây.
3. 外行人 – wàihángrén – ngoại hành nhân (người ngoài nghề)
a. 外 – wài – ngoại
Xem lại ở đây.
b. 行 – háng – hành
Xem lại ở đây.
c. 人 – rén – nhân
Xem lại ở đây.
4. 報紙 – bàozhǐ – báo chỉ (báo chí)
a. 報 – bào – báo
Xem lại ở đây.
b. 紙 – zhǐ – chỉ
Xem lại ở đây.
5. 登 – dēng – đăng (bài)
Cách viết:
Bộ thành phần:
癶 BÁT (Gạt ra, đạp)
豆 ĐẬU (đậu đỗ)
Nghĩa:
- Lên, trèo (từ chỗ thấp tới chỗ cao). Như: “đăng lâu” 登樓 lên lầu, “đăng san” 登山 lên núi.
- Đề bạt, tiến dụng. Như: “đăng dung” 登庸 cử dùng người tài.
- Ghi, vào sổ. Như: “đăng kí” 登記 ghi vào sổ.
- In lên, trưng lên. Như: “đăng báo” 登報 in lên báo.
- Ngay, tức thì. Như: “đăng thì” 登時 tức thì, ngay bây giờ.
6. 閉著 – bìzhe – bế trứ (nhắm)
a. 閉 – bì – bế
Xem lại ở đây.
b. 著 – zhe – trứ
Xem lại ở đây.
7. 胡亂 – húluàn – hồ loạn (qua loa)
a. 胡 – hú – hồ
Xem lại ở đây.
b. 亂 – luàn – loạn
Xem lại ở đây.
8. 誹謗 – fěibàng – phỉ báng
a. 誹 – fěi – phỉ
Cách viết:
Bộ thành phần:
言 NGÔN (lời nói)
非 PHI (không phải, không đúng)
Nghĩa: Chê bai, nói xấu. Như: “phỉ báng” 誹謗 nói xấu, bêu riếu.
b. 謗 – bàng – báng
Xem lại ở đây.
9. 討厭 – tǎoyàn – thảo yếm (chán ghét)
a. 討 – tǎo – thảo
Xem lại ở đây.
b. 厭 – yàn – yếm
Cách viết:
Bộ thành phần:
厂 HÁN, XƯỞNG (sườn núi, vách đá)
犬 KHUYỂN (chó)
日 NHẬT (mặt trời)
月 NGUYỆT (mặt trăng)
Nghĩa:
- No đủ, thỏa mãn. Như: “tham đắc vô yếm” 貪得無厭 tham lam không bao giờ thỏa mãn, lòng tham không đáy.
- Chán ghét, chán ngán. Như: “yếm văn” 厭聞 chán nghe, “yếm thế” 厭世 chán đời.
- Một âm là “áp”. Đè, ép.
- Một âm là “yêm”. Yên. Như: “yêm yêm” 厭厭 yên tĩnh
- Một âm là “ấp”. Ướt át. Như: “ấp ấp” 浥厭 ướt át.
10. 相幹 – xiānggàn – tương kiền (liên quan)
a. 相 – xiāng – tương
Xem lại ở đây.
b. 幹 – gàn – kiền
Xem lại ở đây.
Bài tiếp theo: Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P297