Sách Chuyển Pháp Luân nguyên tác bằng tiếng Trung đã được dịch ra hơn 40 ngôn ngữ. Đây là cuốn thiên cổ kỳ thư được ngợi ca như “chiếc thang dẫn lên trời”, thay đổi thế giới quan của hơn 100 triệu người trên thế giới.
Hôm nay chúng ta sẽ học 10 từ vựng sau đây trong Bài giảng thứ ba: thở dài thất vọng, qua đường, quản một chút, dòm ngó, chỗ trống, can thiệp, thử thử, diễn tấu, khúc nhạc, nhạc dạo đầu.
3 phần trước:
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P200
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P201
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P202
Xem nhanh
1. 唉聲嘆氣 – āishēngtànqì – ai thanh thán khí (thở dài thất vọng)
a. 唉 – āi – ai
Cách viết:

Bộ thành phần:
口 KHẨU (miệng)
厶 KHƯ (riêng tư)
矢 THỈ (cây tên, mũi tên)
Nghĩa:
- Biểu thị thương cảm hoặc luyến tiếc: ôi, chao ôi, v.v.
- Biểu thị đáp ứng: vâng, dạ, ừ, v.v.
b. 聲 – shēng – thanh
Xem lại ở đây.
c. 嘆 – tàn – thán
Cách viết:

Bộ thành phần:
口 KHẨU (miệng)
艹 THẢO (cỏ)
Nghĩa:
- Than, thở dài. Như: “thán tức” 嘆息 than thở.
- Ngâm. Như: “thán tụng” 嘆誦 ngâm tụng.
- Khen ngợi.
d. 氣 – qì – khí
Xem lại ở đây.
2. 過路 – guòlù – quá lộ (qua đường)
a. 過 – guò – quá
Xem lại ở đây.
b. 路 – lù – lộ
Xem lại ở đây.
3. 管一管 – guǎn yīguǎn – quản nhất quản (quản một chút)
a. 管 – guǎn – quản
Xem lại ở đây.
b. 一 – yī – nhất
Xem lại ở đây.
4. 瞅瞅 – chǒu chǒu – thiễu thiễu (dòm, ngó)
a. 瞅 – chǒu – thiễu
Xem lại ở đây.
5. 空子 – kòng zi – không tử (chỗ trống, không)
a. 空 – kòng – không
Xem lại ở đây.
b. 子 – zi – tử
Xem lại ở đây.
6. 幹涉 – gànshè – can thiệp
a. 幹 – gàn – can
Xem lại ở đây.
b. 涉 – shè – thiệp
Xem lại ở đây.
7. 試試 – shì shì – thử thử
a. 試 – shì – thử, thí
Xem lại ở đây.
8. 演奏 – yǎnzòu – diễn tấu
a. 演 – yǎn – diễn
Xem lại ở đây.
b. 奏 – zòu – tấu
Cách viết:

Bộ thành phần:
天 THIÊN (xem lại ở đây)
三 TAM (ba)
八 BÁT (tám)
Nghĩa:
- Dâng lên, tiến hiến.
- Tâu.
- Lập nên, đạt được. Như: “đại tấu kì công” 大奏奇功 lập nên công lớn.
- Tiến hành, vận dụng. Như: “tấu đao” 奏刀 vận dụng dao.
- Đi, chạy.
9. 樂曲 – yuèqǔ – nhạc khúc (khúc nhạc, bản nhạc)
a. 樂 – yuè – nhạc
Cách viết:

Bộ thành phần:
木 MỘC (cây)
幺 YÊU (nhỏ bé)
白 BẠCH (trắng)
Nghĩa:
- Nhạc.
- Một âm là “lạc”. Vui, thích.
- Cười.
- Lấy làm vui thích, hỉ ái. Như: “lạc ư trợ nhân” 樂於助人.
b. 曲 – qǔ – khúc
Cách viết:

Bộ thành phần:
曰 VIẾT (nói rằng)
Nghĩa:
- Chỗ uốn cong, chỗ ngoặt. Như: “san khúc” 山曲 chỗ núi quành, “hà khúc” 河曲 chỗ sông uốn cong.
- Sự việc không ngay thẳng, điều không đúng. Như: “thị phi khúc trực” 是非曲直 phải trái đúng sai.
- Ẩn tình, nỗi lòng. Như: “trung khúc” 衷曲 tấm lòng trung, “tâm khúc” 心曲 nỗi lòng.
- Nơi chật hẹp, hẻo lánh. Như: “hương khúc” 鄉曲 nơi hẻo lánh.
- Ca nhạc.
- Cong. Như: “khúc tuyến” 曲線 đường cong, đường gấp khúc, “khúc xích” 曲尺 thước kẻ góc vuông.
- Không ngay thẳng, bất chính. Như: “oai khúc” 歪曲 tà lệch, “tà khúc” 邪曲 tà vạy.
- Miễn cưỡng, gượng. Như: “ủy khúc cầu toàn” 委曲求全 nhẫn chịu để giữ toàn mạng sống.
10. 前奏 – qiánzòu – tiền tấu (dạo nhạc, mở đầu)
a. 前 – qián – tiền
Xem lại ở đây.
b. 奏 – zòu – tấu
Xem lại ở trên.
Bài tiếp theo: Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P203