Sách Chuyển Pháp Luân nguyên tác bằng tiếng Trung đã được dịch ra hơn 40 ngôn ngữ. Đây là cuốn thiên cổ kỳ thư được ngợi ca như “chiếc thang dẫn lên trời”, thay đổi thế giới quan của hơn 100 triệu người trên thế giới.
Hôm nay chúng ta sẽ học 10 từ vựng sau đây trong Bài giảng thứ ba: Ni Bạc Nhĩ (Nepal), Tây Tạng, diễn biến, thế kỷ, chủ trì, thời kỳ đầu, tín phụng, sùng bái, đại chúng, phong (thành).
3 phần trước:
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P177
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P178
- Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P179
Xem nhanh
1. 尼泊爾 – níbó’ěr – Ni Bạc Nhĩ (Nepal)
a. 尼 – ní – Ni
Xem lại ở đây.
b. 泊 – bó – Bạc
Cách viết:

Bộ thành phần:
氵 THỦY (nước)
白 BẠCH (trắng)
Nghĩa:
- Đỗ thuyền bên bờ.
- Ghé vào, tạm ngừng, đậu, nghỉ. Như: “phiêu bạc” 漂泊 trôi giạt, ngụ hết ở chỗ nọ đến chỗ kia.
- Điềm tĩnh, lặng lẽ. Như: “đạm bạc” 淡泊 điềm tĩnh, lặng bặt.
- Mỏng.
- Hồ, chằm. Như: “Lương San bạc” 梁山泊.
c. 爾 – ěr – Nhĩ
Xem lại ở đây.
2. 西藏 – xīzàng – Tây Tạng
a. 西 – xī – Tây
Xem lại ở đây.
b. 藏 – zàng – Tạng, tàng
Cách viết:

Bộ thành phần:
艹 THẢO (cỏ)
臧 TANG (Tốt, lành, thiện) = 戕 TƯỜNG (sát hại, tàn phá)+ 臣 THẦN (bề tôi)
戕 TƯỜNG = 爿TƯỜNG (mảnh gỗ, cái giường) + 戈 QUA (cây qua (một thứ binh khí dài))
Nghĩa:
- Giấu, ẩn núp. Như: “tàng đầu lộ vĩ” 藏頭露尾 giấu đầu hở đuôi.
- Dành chứa, tồn trữ. Như: “thu tàng” 收藏 nhặt chứa, “trân tàng” 珍藏 cất kĩ.
- Giữ trong lòng, hoài bão.
- Một âm là “tạng”. Kho, chỗ để chứa đồ.
- Nội tạng.
- Gọi tắt của “Tây Tạng” 西藏 xứ Tây Tạng, giáp giới với Ấn Độ 印度. Như: “Mông Tạng” 蒙藏 Mông Cổ và Tây Tạng.
- Chỉ dân tộc ở biên cương phía tây Trung Quốc. Ngày xưa gọi là “Thổ phiên” 吐蕃.
3. 演變 – yǎnbiàn – diễn biến
a. 演 – yǎn – diễn
Xem lại ở đây.
b. 變 – biàn – biến
Xem lại ở đây.
4. 世紀 – shìjì – thế kỷ
a. 世 – shì – thế
Xem lại ở đây.
b. 紀 – jì – kỷ
Cách viết:

Bộ thành phần:
糸 MỊCH (sợi tơ nhỏ)
己 KỈ (tự mình)
Nghĩa:
- Đầu mối sợi tơ, cũng mượn chỉ sợi tơ.
- Phép tắc. Như: “cương kỉ” 綱紀 giềng mối phép tắc (dây lớn ngoài mép lưới gọi là “cương” 綱, dây nhỏ gọi là “kỉ” 紀), “kỉ luật” 紀律 phép tắc.
- Ngày xưa, mười hai năm gọi là “nhất kỉ” 一紀. Ngày nay, 100 năm là một “kỉ”.
- Gỡ sợi tơ, gỡ mối tơ rối. Nghĩa rộng: gánh vác, liệu lí công việc. Như: “kinh kỉ” 經紀 gánh vác.
5. 主持 – zhǔchí – chủ trì
a. 主 – zhǔ – chủ
Xem lại ở đây.
b. 持 – chí – trì
Xem lại ở đây.
6. 初期 – chūqí – sơ kỳ (thời kỳ đầu)
a. 初 – chū – sơ
Xem lại ở đây.
b. 期 – qí – kỳ
Xem lại ở đây.
7. 信奉 – xìnfèng – tín phụng
a. 信 – xìn – tín
Xem lại ở đây.
b. 奉 – fèng – phụng
Xem lại ở đây.
8. 崇拜 – chóngbài – sùng bái
a. 崇 – chóng – sùng
Cách viết:

Bộ thành phần:
山 SAN, SƠN (núi)
宗 TÔNG (xem lại ở đây)
Nghĩa:
- Cao. Như: “sùng san tuấn lĩnh” 崇山峻嶺 núi cao non thẳm.
- Tôn kính, tôn trọng. Như: “sùng bái” 崇拜 thờ kính.
- Chuộng, coi trọng. Như: “sùng thật” 崇實 chú trọng thật tế.
- Đầy, sung mãn. Như: “sùng gian” 崇姦 tụ tập đầy kẻ gian ác.
- Trọn, cả. Như: “sùng triêu” 崇朝 trọn một buổi sớm.
- Người có đức cao, ở địa vị tôn quý.
b. 拜 – bài – bái
Cách viết:

Bộ thành phần:
手 THỦ (tay)
Nghĩa:
- Vái, lạy. Như: “bái tạ” 拜謝 lạy tạ.
- Thăm hỏi, gặp mặt (tiếng khách sáo). Như: “hồi bái” 回拜 thăm đáp, “bái kiến” 拜見 kính gặp.
- Cầu chúc. Như: “bái thọ” 拜壽 chúc thọ.
9. 大眾 – dàzhòng – đại chúng
a. 大 – dà – đại
Xem lại ở đây.
b. 眾 – zhòng – chúng
Xem lại ở đây.
10. 封 – fēng – phong (thành)
Xem lại ở đây.
Bài tiếp theo: Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P181