Sách Chuyển Pháp Luân nguyên tác bằng tiếng Trung đã được dịch ra hơn 40 ngôn ngữ. Đây là cuốn thiên cổ kỳ thư được ngợi ca như “chiếc thang dẫn lên trời”, thay đổi thế giới quan của hơn 100 triệu người trên thế giới.

Hôm nay chúng ta sẽ học 10 từ vựng sau đây trong Bài giảng thứ bảy: vội vội vàng vàng, nhọc sức, bánh bao, đậu hủ, chấm, phao, nước tương, thanh đạm, buồn nôn, đánh mê, ham thích.

3 phần trước:

1. 忙忙活活 – mángmanghuóhuó – mang mang hoạt hoạt (vội vội vàng vàng)

a. 忙 – máng – mang

Cách viết:

Bộ thành phần:

心 TÂM (quả tim, tâm trí, tấm lòng)

亡 VONG (mất đi, chết) = 亠 ĐẦU + ..

Nghĩa:

  • Vội gấp, cấp bách. Như: “cấp mang” 急忙 vội vàng, “thủ mang cước loạn” 手忙腳亂 túi bụi chân tay.
  • Bận rộn, không được thư nhàn.
  • Vội vàng.

b. 活 – huó – hoạt

Xem lại ở đây.

2. 費勁 – fèijìng – phí kính (nhọc sức)

a. 費 – fèi – phí

Cách viết:

Bộ thành phần:

貝 BỐI (vật báu, quý giá)

弗 PHẤT (trừ đi) = 弓 CUNG (cái cung) + ..

Nghĩa:

  • Tiêu tiền. Như: “hoa phí” 花費 tiêu tiền.
  • Mất, hao tổn. Như: “phí lực” 費力 hao sức.
  • Lãng phí, hoang phí. Như: “phí tiền” 費錢 hoang phí tiền, “phí thì” 費時 lãng phí thì giờ.
  • Phiền toái, phiền phức, phiền hà. Như: “phí sự” 費事 chuyện rầy rà.
  • Tiền tiêu dùng. Như: “kinh phí” 經費 món tiêu dùng.

b. 勁 – jìng – kính

Cách viết:

Bộ thành phần:

力 LỰC (sức mạnh)

巠 KINH (mạch nước) = 一 NHẤT (một) + 巛 XUYÊN (sông ngòi) +  工 CÔNG (người thợ, công việc)

Nghĩa:

  • Cứng, mạnh. Như: “kính binh” 勁兵 binh mạnh, “kính thảo” 勁草 cỏ cứng.
  • Cứng cỏi, ngay thẳng. Như: “kính tiết” 勁節 khí tiết chánh trực.
  • Sức mạnh, lực lượng. Như: “hữu kính” 有勁 có sức mạnh, “dụng kính” 用勁 dùng sức.
  • Tinh thần, lòng hăng hái. Như: “giá cá nhân xướng ca chân đái kính” 這個人唱歌真帶勁 người đó ca hát thật có tinh thần hăng hái.
  • Hứng thú, thú vị. Như: “hạ kì một kính, bất như đả cầu khứ” 下棋沒勁, 不如打球去 đánh cờ không thú bằng chơi bóng.
  • Bộ dạng, thái độ. Như: “thân nhiệt kính” 親熱勁 thái độ thân thiết nồng nhiệt.

3. 饅頭 – mántou – man đầu (bánh bao)

a. 饅 – mán – man

Cách viết:

Bộ thành phần:

食 THỰC (ăn)

曼 MAN (dài, rộng) = 曰 VIẾT (nói rằng) + 罒 VÕNG (cái lưới) + 又 HỰU (lại nữa, một lần nữa)

Nghĩa: Bột ủ cho lên bọt rồi đem hấp gọi là “man đầu” 饅頭 bánh bột hấp, bánh bao.

b. 頭 – tou – đầu

Xem lại ở đây.

4. 豆腐 – dòufu – đậu hủ

a. 豆 – dòu – đậu

Cách viết:

Bộ thành phần:

豆 ĐẬU (hạt đậu, cây đậu)

Nghĩa:

  • Cái bát tiện bằng gỗ để đựng phẩm vật cúng hoặc các thức dưa, giấm.
  • Đỗ, đậu (thực vật). Như: “hoàng đậu” 黃豆 đậu nành.

b. 腐 – fu – hủ

Cách viết:

Bộ thành phần:

肉 NHỤC (thịt)

府 PHỦ (phủ quan) = 广 NGHIỄM (mái nhà) + 付 PHÓ (giao phó)

付 PHÓ = 亻NHÂN (người) +  寸 THỐN (đơn vị tấc đo)

Nghĩa:

  • Mục, nát, thối, rữa. Như: “hủ thảo” 腐草 cỏ mục.
  • Không thông đạt. Như: “hủ nho” 腐儒 người học trò hủ lậu.
  • Làm bằng đậu hủ. Như: “hủ nhũ” 腐乳 chao.
  • Đồ mục nát, thối rữa.
  • Chỉ “đậu hủ” 豆腐 đậu phụ.

5. 泡 – pào – phao (chấm)

Cách viết:

Bộ thành phần:

氵THỦY (nước)

包 BAO (bao vây) = 勹 BAO (bao bọc) + 己 KỶ (bản thân mình)

Nghĩa:

  • Bọt. Như: “thủy phao” 水泡 bọt nước, “phì tạo phao” 肥皂泡 bọt xà bông.
  • Chỉ vật gì có hình như bọt nước. Như: “thủ thượng khởi liễu phao” 手上起了泡 tay bị bỏng rộp, “phao đăng” 泡燈 bóng đèn.
  • Lượng từ: bãi (nước tiểu, phân, nước mắt, nước mũi, v.v.). Như: “nhất phao thỉ” 一泡屎 một bãi phân.
  • Xốp, bở. Như: “phao táo” 泡棗 táo bở, “giá khối mộc liệu phát phao” 這塊木料發泡 miếng gỗ này đã bị mục.
  • Ngâm nước. Như: “phao tại thủy lí” 泡在水裏 ngâm trong nước.
  • Pha (dùng nước nóng). Như: “phao ca phê” 泡咖啡 pha cà phê, “phao trà” 泡茶 pha trà.
  • Dềnh dàng, rề rà, kéo dài mất thời giờ. Như: “phao bệnh hào” 泡病號 giả vờ bị bệnh (để dềnh dàng trốn việc).

6. 醬油 – jiàngyóu – tương du (nước tương, xì dầu)

a. 醬 – jiàng – tương

Cách viết:

Bộ thành phần:

酉 DẬU (ngôi thứ 10 hàng chi)

將 TƯƠNG (vừa mới) = 寸 THỐN (đơn vị tấc đo) + ..

Nghĩa:

  • Thịt băm nát.
  • Thức ăn nghiền nát. Như: “quả tương” 果醬 món trái cây xay nhuyễn, “hoa sanh tương” 花生醬 đậu phụng nghiền.
  • Món ăn dùng các thứ đậu, ngô, gạo, ngâm ủ nấu gạn, cho muối vào nghiền nát. Như: “thố tương” 酢醬 tương chua giấm, “điềm miến tương” 甜麵醬 tương ngọt.
  • Đã ướp, ngâm, tẩm (với dầu, muối). Như: “tương qua” 醬瓜 dưa ướp, “tương thái” 醬菜 món (rau) ngâm.
  • Ngâm, ướp, tẩm (thức ăn).

b. 油 – yóu – du

Cách viết:

Bộ thành phần:

氵THỦY (nước)

由 DO (do, bởi vì)  = 田ĐIỀN(ruộng) + 丨CỔN (bộ cổn)

Nghĩa:

  • Dầu, mỡ (lấy từ thực vật hoặc động vật). Như: “hoa sanh du” 花生油 dầu đậu phộng, “trư du” 豬油 mỡ heo.
  • Dầu đốt (lấy từ khoáng chất). Như: “hỏa du” 火油 dầu hỏa, “môi du” 煤油 dầu mỏ.
  • Món lợi thêm, món béo bở. Như: “tha tại giá nhất hạng công trình trung lao đáo bất thiểu du thủy” 他在這一項工程中撈到不少油水 hắn ta trong thứ công chuyện đó chấm mút được không ít béo bở.
  • Bôi, quét (sơn, dầu, …). Như: “du song hộ” 油窗戶 sơn cửa sổ.
  • Bị dầu mỡ vấy bẩn. Như: “y phục du liễu” 衣服油了 quần áo vấy dầu rồi.
  • Giảo hoạt, khéo léo, hào nhoáng bề ngoài. Như: “du khang hoạt điều” 油腔滑調 khéo mồm khéo miệng.
  • Ùn ùn, nhiều mạnh, hưng thịnh. Như: “du nhiên” 油然 ùn ùn.
  • Trơn, bóng. Như: “du lục” 油綠 xanh bóng, xanh mướt.

7. 清淡 – qīngdàn – thanh đạm

a. 清 – qīng – thanh

Cách viết:

Bộ thành phần:

⺡THỦY (nước)

青 THANH (màu xanh)

Nghĩa:

  • Trong. Trái với “trọc” 濁 đục. Như: “thanh triệt” 清澈 trong suốt.
  • Trong sạch, liêm khiết, cao khiết. Như: “thanh bạch” 清白, “thanh tháo” 清操, “thanh tiết” 清節.
  • Mát. Như: “thanh phong minh nguyệt” 清風明月 gió mát trăng trong.
  • Lặng, vắng. Như: “thanh dạ” 清夜 đêm lặng, “thanh tĩnh” 清靜 vắng lặng.
  • Rõ ràng, minh bạch. Như: “thanh sở” 清楚 rõ ràng.
  • Xinh đẹp, tú mĩ. Như: “mi thanh mục tú” 眉清目秀 mày xinh mắt đẹp.
  • Yên ổn, thái bình. Như: “thanh bình thịnh thế” 清平盛世 đời thái bình thịnh vượng.
  • Suông, thuần, đơn thuần. Như: “thanh nhất sắc” 清一色 thuần một màu, “thanh xướng” 清唱 diễn xướng không hóa trang, “thanh đàm” 清談 bàn suông.
  • Hết, xong, sạch trơn. Như: “trái hoàn thanh liễu” 債還清了 nợ trả xong hết.
  • Rõ ràng, minh bạch, kĩ lưỡng. Như: “điểm thanh số mục” 點清數目 kiểm điểm số mục rõ ràng, “tra thanh hộ khẩu” 查清戶口 kiểm tra kĩ càng hộ khẩu.
  • Làm cho sạch, làm cho ngay ngắn chỉnh tề. Như: “thanh tẩy” 清洗 rửa sạch, tẩy trừ, “thanh lí” 清理 lọc sạch, “thanh trừ” 清除 quét sạch, dọn sạch.
  • Làm xong, hoàn tất. Như: “thanh trướng” 清帳 trả sạch nợ, “thanh toán” 清算 tính xong hết (sổ sách, trương mục), kết toán.
  • Soát, kiểm kê. Như: “thanh điểm nhân số” 清點人數 kiểm kê số người.
  • Không hư. Như: “thái thanh” 太清 chỗ trời không, chốn hư không.

b. 淡 – dàn – đạm

Xem lại ở đây.

8. 泛酸 – fànsuān – phiếm toan (buồn nôn)

a. 泛 – fàn – phiếm

Cách viết:

Bộ thành phần:

⺡THỦY (nước)

乏 PHẠP (thiếu không đủ) = 之 CHI (Của, thuộc về. Như: “đại học chi đạo” 大學之道 đạo đại học) + ..

Nghĩa:

  • Trôi nổi, bồng bềnh, lênh đênh.
  • Hiện ra, bốc lên. Như: “kiểm thượng phiếm liễu nhất tằng hồng quang” 臉上泛了一層紅光 trên mặt bừng đỏ lên (một lớp).
  • Tràn, ngập.
  • Lật, lật đổ. Như: “phiếm giá” 泛駕 lật xe.
  • Thua, bại.
  • Không thiết thực. Như: “văn chương phù phiếm” 文意浮泛 văn chương không thiết thực.
  • Ố, bẩn, ô nhiễm. Như: “kỉ trương phiếm hoàng đích tướng phiến” 幾張泛黃的相片 mấy tấm hình ố vàng.
  • Không chuyên chỉ vào một sự gì nhất định. Như: “phiếm luận” 泛論 bàn phiếm, nói chuyên không theo một chủ đề, mục đích rõ rệt.
  • Rộng khắp, phổ biến. Như: “quảng phiếm” 廣泛 rộng khắp.

b. 酸 – suān – toan

Cách viết:

Bộ thành phần:

酉 DẬU (ngôi thứ 10 hàng chi)

夊 TUY (đi chậm)

厶 KHƯ (riêng tư)

八 BÁT (tám)

Nghĩa:

  • Vị chua.
  • Chất hóa học có vị chua, chất acid. Như: “diêm toan” 鹽酸 chất chua lấy ở muối ra, “lưu toan” 硫酸 chất chua lấy ở lưu hoàng ra.
  • Nỗi đau thương, bi thống.
  • Chua. Như: “toan mai” 酸梅 mơ chua.
  • Ê ẩm, mỏi, nhức.
  • Đau xót. Như: “tâm toan” 心酸 đau lòng, “tân toan” 辛酸 chua xót.
  • Cũ, cổ hủ, tồi tệ. Như: “hàn toan” 寒酸 nghèo hèn (học trò), “toan tú tài” 酸秀才 hủ nho.
  • Hóa chua. Như: “ngưu nãi dĩ kinh toan liễu, bất năng hát” 牛奶已經酸了, 不能喝 sữa bò hóa chua rồi, không uống được nữa.

9. 麻醉 – mázuì – ma túy (đánh mê)

a. 麻 – má – ma

Xem lại ở đây.

b. 醉 – zuì – túy

Cách viết:

Bộ thành phần:

酉 DẬU (ngôi thứ 10 hàng chi)

卒 TỐT (Đầy tớ, kẻ sai bảo. Như: “tẩu tốt” 走卒 đầy tớ, tay sai.) = 亠 ĐẦU + 人 NHÂN (người) + 十 THẬP (mười)

Nghĩa:

  • Uống rượu vừa phải, không trái với lễ.
  • Uống rượu quá độ, đầu óc hết còn sáng suốt.
  • Say đắm, mê luyến. Như: “đào túy” 陶醉 mê đắm, “trầm túy” 沉醉 mê mệt.
  • Say rượu. Như: “lạn túy như nê” 爛醉如泥 say mèm, say nhừ tử, “túy hán” 醉漢 anh chàng say rượu.
  • Mù mịt, mê muội, hồ đồ.
  • Ngâm rượu, tẩm rượu. Như: “túy lê” 醉棃 lê ngâm rượu, “túy kê” 醉雞 gà ngâm rượu.

10. 嗜 – shì – thị (ham thích)

Cách viết:

Bộ thành phần:

口 KHẨU (miệng)

老 LÃO (già)

日 NHẬT (ngày, mặt trời)

Nghĩa: Ham thích

Từ Khóa: