Học bất cứ một ngôn ngữ nào thì bên cạnh việc có lượng từ vựng phong phú; thì việc sử dụng đúng ngữ pháp sẽ giúp chúng ta nói và viết chuẩn hơn, tự nhiên hơn.

Ngữ pháp tiếng Trung liên quan khá nhiều đến tiếng Việt. Vì vậy việc tự học ngữ pháp tiếng Trung không hề khó. Nếu như với từ vựng, chúng ta cần ghi nhớ; với chữ Hán chúng ta cần luyện viết; thì với việc học ngữ pháp chúng ta cần tự đặt càng nhiều câu ví dụ càng tốt dựa trên mẫu câu đã học để có thể sử dụng chúng linh hoạt trong các tình huống cần dùng đến tiếng Trung.

Đối với kĩ năng giao tiếp, trước tiên chúng ta cần học mẫu câu tiếng Trung cơ bản để nắm vững những cấu trúc ngữ pháp thường dùng nhất. Thường xuyên luyện tập, đặt câu, tự nói với chính mình và nói chuyện nhiều với người khác bằng tiếng Trung là những cách giúp ghi nhớ và vận dụng ngữ pháp một cách hiệu quả.

Mucwomen chia sẻ 100 cấu trúc ngữ pháp tiếngTrung cơ bản thông dụng nhất để áp dụng cho những tình huống giao tiếp thông thường. Chúc các bạn học tiếng Trung thật hiệu quả!

Các phần trước:

91. 要(yào)…了(le) /Sắp… rồi

Chỉ một động tác hoặc một tình huống sắp sửa xảy ra. Phó từ “要(yào)” biểu thị “sắp sửa” đặt trước động từ hoặc hình dung từ, cuối câu thêm trợ từ ngữ khí “了”. Trước từ 要 còn có thể thêm từ “就(jiù)” hoặc “快 (kuài)” để chỉ thời gian gấp rút.

Ví dụ:

您要走了.
Nín yào zǒule.
Bạn sắp đi rồi.

她就要生孩子了.
Tā jiù yào shēng háizile.
Cô ấy sắp có em bé.

很快就要下雨了。
Hěn kuài jiù yào xià yǔle.
Trời sắp mưa đến nơi rồi.

快要六點了.
Kuàiyào liù diǎnle.
Gần sáu giờ rồi.

92. 正在(zhèng zài)…呢(ne) /Đang…

Hành động đang diễn ra, chúng ta có thể dùng phó từ “正(zhèng)”, “在(zài)””正(zhèng) 在(zài)” cũng được dùng đồng thời với “呢(ne)”.

Ví dụ:

學生們 正在 上 自習 。
xué shēng men zhèng zài shàng zì xí 。
Các em học sinh đang tự ôn tập

93. 已經(yǐ jīng)/過(gùo)… /Đã/qua/rồi…

Trợ từ động thái”過”đặt sau một động từ nói rõ động tác đó đã xảy ra trong quá khứ, thường dùng để nhấn mạnh trong quá khứ đã từng xảy ra việc như thế, việc đã qua.

Ví dụ:

太 陽 已 經 落 山 了 。
tài yáng yǐ jīng luò shān le 。
Mặt trời đã lặn xuống núi

94. Cách sử dụng 著 (zhe) – đang/có…

Có nghĩa là “đang/có…”, đặt sau động từ chỉ sự việc đang diễn ra tình trạng còn tồn tại.

Ví dụ:

我 開著 大門 為了 通風 。
wǒ kāi zhe dà mén wèi le tōng fēng 。
Tôi đang mở cửa để thông gió

95. 既不(jì bù) …… 也不(yě bù) /Vừa không… cũng không

Ví dụ:

今 天 的 天 氣 既 熱, 也冷 。
jīn tiān de tiān qì jì bùrè , yě bù lěng 。
Thời tiết hôm nay không nóng, cũng không lạnh.

96. 當(dāng)…的 時 候(de shí hou)/ khi…

Ví dụ:

當 我 傷 心 的 時 候 , 我 會 哭 。
dāng wǒ shāng xīn de shí hou, wǒ huì kū 。
Khi đau lòng, tôi sẽ khóc.

97. …怎 麼辦(zěn me bàn)?/Làm thế nào?

Ví dụ: 怎 麼 辦

電 視 打 開 怎 麼 辦 ?
diàn shì dǎ bù kāi zěn me bàn ?
Ti-vi không mở được làm thế nào?

Ví dụ: 該怎麼辦

手 機 被 盜 以 后 我 該 怎 麼 辦 ?
shǒu jī bèi dào yǐ hòu wǒ gāi zěn me bàn?
Tôi nên làm thế nào sau khi bị mất điện thoại di động?

98. 為什 麼(wèi shén me)…/Vì sao?

Ví dụ:

為 什 麼 地 球 是 圓 的 ?
wèi shén me dì qiú shì yuán de ?
Vì sao Trái Đất tròn?

99. 從(cóng)… 來看(lái kàn)/ 來說(lái shuō) /Nhìn qua/Từ… mà nói

Ví dụ:

從 你 的 成績 來 看 ,你 還 需要 付出 更大 的 努力 。
cóng nǐ de chéng jì lái kàn , nǐ hái xū yào fù chū gèng dà de nǔ lì
Nhìn qua thành tích của anh, anh còn cần phải nỗ lực hơn nữa

100. …幾乎(jī hū)/Hầu như/gần như/suýt nữa/tí nữa

Ví dụ:

報 的 事 他 几 乎 忘 了。
bào míng de shì tā jī hū wàng le。
Anh ấy hầu như đã quên việc báo danh

Ví dụ:

是 你 提 醒 我, 我 幾乎 忘 了。
bú shì nǐ tí xǐng wǒ,wǒ jī hū wàng le 。
Không có anh nhắc, suýt nữa thì tôi quên mất.